Câu 5: Việc lập bản đồ di truyền NST có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
A. Tránh khỏi sự mày mò trong việc chọn cặp lai.
B. Giúp cho việc hiểu biết khái quát về các nhóm gen liên kết.
C. Giúp cho việc hiểu biết khái quát về các tính trạng của loài.
D. Có được hoạch định chọn lọc các tính trạng có lợi.
Đáp án A. Tránh khỏi sự mày mò trong việc chọn cặp lai.
Câu 6: Hoán vị gen có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
A. Tổ hợp các gen có lợi về cùng NST.
B. Tạo được nhiều tổ hợp gen độc lập.
C. Làm giảm số kiểu hình trong quần thể.
D. Làm giảm nguồn biến dị tổ hợp.
Advertisements (Quảng cáo)
Đáp án A. Tổ hợp các gen có lợi về cùng NST.
Câu 7: Sự di truyền chéo của tính trạng liên kết giới tính rõ nhất là
A. tính trạng của bà nội truyền cho cháu trai.
B. tính trạng của ông ngoại truyền cho cháu trai.
C. tính trạng của bố truyền cho con gái, còn tính trạng của mẹ truyền cho con trai.
Advertisements (Quảng cáo)
D. tính trạng của ông nội truyền cho cháu trai.
Đáp án C. tính trạng của bố truyền cho con gái, còn tính trạng của mẹ truyền cho con trai.
Câu 8: Sự di truyền kiểu hình liên kết giới tính như thế nào?
A. Sự phân bố tỉ lệ kiểu hình đều hoặc không đều ở hai giới tính
B. Sự phân bố tỉ lệ kiểu hình luôn đồng đều ở hai giới tính.
C. Sự di truyền kiểu hình chỉ ở một giới tính.
D. Sự phân bố tỉ lệ kiểu hình luôn không đồng đều ở hai giới tính.
Đáp án A. Sự phân bố tỉ lệ kiểu hình đều hoặc không đều ở hai giới tính
Câu 9: Điều nào dưới đây là không đúng?
A. Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.
B. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
C. Không phải mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
D. Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau.
Đáp án B. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.