Bài 4: Ở đậu Hà Lan, màu hoa tím trội hoàn toàn so với màu hoa trắng. Trong các thí nghiệm sau đây, bố mẹ có kiểu hình đã biết nhưng chưa biết kiểu gen sinh ra đời con được thống kê như sau :
a) Viết các kiểu gen có thể của mỗi cặp bố mẹ trên.
b) Trong các phép lai (2), (4) và (5) có thể dự đoán bao nhiêu cây hoa tím mà khi tự thụ phấn sẽ cho cả hoa tím và hoa trắng ?
Lời giải
a) Quy ước A xác định hoa tím trội hoàn toàn so với a xác định hoa trắng.
(1) Tím x trắng ⟶ tỉ lệ 1 : 1 ⟶ kiểu gen Aa x aa
(2) Tím x tím ⟶ tỉ lệ 3 : 1 ⟶ kiểu gen Aa x Aa
(3) Trắng x trắng ⟶ 100% trắng ⟶ kiểu gen aa x aa
(4) Tím x trắng ⟶ 100% tím ⟶ kiểu gen AA x aa
(5) Tím x tím ⟶ 100% tím ⟶ kiểu gen AA x AA hay AA x Aa
b) Dự đoán trong các phép lai (2), (4) và (5) :
Ở phép lai (2), cây hoa tím tự thụ phấn ⟶ hoa trắng aa
Sơ đồ lai :
P: Tím (Aa) x Tím (Aa)
F1: 1AA : 2 Aa : laa
3 hoa tím : 1 hoa trắng
Số cây hoa tím ở Fị có kiểu gen Aa chiếm 2/3 số cây hoa tím ⟶ số cây hoa tím tạo ra hoa trắng khi tự thụ phấn là 118 x 2/3 = 78.
Cũng tương tự, với các phép lai (4) và (5), ta có kết quả sau:
Advertisements (Quảng cáo)
(4) 74 cây tím
(5) có 2 trường hợp:
– Không có cây nào
– 45 cây
Bài 5: Ở người, alen A quy định tóc xoăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng, B quy định mắt đen trội hoàn toàn so với b quy định mắt nâu. Hai cặp alen này phân ly độc lập.
a) Bố có tóc thẳng, mắt nâu thì mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để sinh con chắc chắn có tóc xoăn mắt đen ?
b) Trong một gia đình, bố và mẹ đều có tóc xoăn mắt đen sinh con đầu lòng tóc thẳng mắt nâu thì những người con kế kiếp có kiểu gen và kiểu hình như thế nào ?
c) Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBb x AaBb thì số cá thể mang cả 2 cặp gen đồng hợp ở đời con là bao nhiêu ?
Lời giải
a) Người bố tóc thẳng mắt nâu => kiểu gen aabb. Người mẹ có tóc xoăn mắt đen là tính trạng trội nên muốn con chắc chắn có tóc xoăn mắt đen thì mẹ phải có kiểu gen là AABB; kiểu hình tóc xoăn mắt đen.
Advertisements (Quảng cáo)
b) Con đầu lòng có kiểu hình tóc thẳng mắt nâu phải có kiểu gen là thể đồng hợp aabb, do đó cả bố mẹ trong trường hợp này đều phải có kiểu gen dị hợp: AaBb x AaBb.
Cá thể dị hợp về 2 cặp gen khi giảm phân tạo giao tử cho 4 loại giao tử AB, Ab, aB , ab với tỷ lệ bằng nhau nên quá trình thụ tinh cho 4 x4 = 16 tổ hợp giao tử với 9 kiểu gen và 4 kiểu hình phù hợp quy luật phân ly độc lập của Menđen nên thế hệ con sinh ra có các kiểu gen và kiểu hình như sau
Tỷ lệ kiểu gen:
|
1/4AA |
2/4Aa |
1/4aa |
1/4BB |
1/16AABB |
2/16AaBB |
1/16 aaBB |
2/4Bb |
2/16AABb |
4/16AaBb |
2/16aa |
1/4bb |
l/16AAbb |
2/16Aabb |
1/16aabb |
Tỷ lệ kiểu hình:
|
3/4 tóc xoăn |
1/4 tóc thẳng |
3/4 mắt đen |
9/16 tóc xoăn, mắt đen |
3/16 tóc thẳng mắt đen |
1/4 mắt nâu |
3/16 tóc xoăn mắt nâu |
1/16 tóc thẳng mắt nâu. |
c) Số cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ là :
1/16 AABB + 1/16 aaBB + 1/16AAbb + 1/16 aabb = 4/16 = 1/4
Hoặc : đem lai 2 cá thể dị hợp Aa X Aa cho kết quả 1/4 AA và 1/4 aa. Tỉ lệ đồng hợp về cặp gen AA và aa chiếm 1/2.
Tương tự đem lai Bb X Bb cho tỉ lệ đồng hợp về cặp gen BB và bb chiếm 1/2.
Xét chung cả hai cặp gen ta có xác suất 1/2 x 1/2 = 1/4.
1/4AA2/4Aa1/4aa1/4BB1/16AABB2/16AaBB1/16 aaBB2/4Bb2/16AABb4/16AaBb2/16aa1/4bb1/16AAbb2/16Aabb1/16aabb
Bài 6: Mỗi cặp trong 3 cặp alen Aa, Bb, Dd quy định 1 tính trạng khác nhau, trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Không cần viết sơ đồ lai, hãy xác định
a) Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AaBbDd.
b) Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AABBDd.
c) Tỉ lệ loại hợp tử AaBBDD từ phép lai AaBbDd X AaBbDd.
d) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D-từ phép lai AaBbDD X AaBbdđ.
e) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D-từ phép lai aabbdd X AABBdd. g) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen aaB-D- từ phép lai AaBbDD X AaBbdd.
Áp dụng cách tính xác suất cho từng cặp alen rồi xét chung tỉ lệ theo yêu cầu của đề bài ta có :
a) Mỗi cặp alen dị hợp khi giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1/2, do đó :
Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AaBbDd = 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8
b) Mỗi cặp alen đồng hợp khi giảm phân cho 1 loại giao tử, do đó :
Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AABBDd = 1 x 1 x 1/2 = 1/2
c) Tỉ lệ loại hợp tử AaBBDD từ phép lai AaBbDd x AaBbDd = 2/4 x 1/4 x 1/4= 1/32
d) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai AaBbDD x AaBbdd = 3/4 x 3/4 x 1 = 9/16
e) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai aabbdd x AABBdd = 1 X 1 X 0 = 0 (phép lai dd x dd không thể cho kiểu hình D-)
g) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen aaB-D- từ phép lai AaBbDD x AaBbdd = 1/4 x 3/4 x 1 = 3/16.