Trang Chủ Sách bài tập lớp 12 SBT Sinh học 12

Bài 1, 2, 3 trang 26 SBT Sinh 12: Hãy xác định số kiểu gen có thể có ở F2 ?

Giải bài 1, 2, 3 trang 26 Sách bài tập Sinh học 12. Chương II Tính quy luật của hiện tượng di truyền. Câu 1: Ở một loài đậu, tính trạng hạt nâu (B) là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt trắng (b)…; Hãy xác định số kiểu gen có thể có ở F2 ?

Bài 1: Ở một loài đậu, tính trạng hạt nâu (B) là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt trắng (b).

a) Xác định kiểu gen của P và F1 trong các thí nghiệm lai sau đây:

– Đậu hạt nâu x đậu hạt trắng ⟶ 300 hạt nâu

– Đậu hạt nâu x đậu hạt nâu ⟶ 400 hạt nâu

b) Cho đậu hạt nâu giao phấn với đậu hạt nâu, F1 thu được 601 hạt nâu : 199 hạt trắng. Xác định kiểu gen P và F1.

c) Cho đậu hạt nâu lai với đậu hạt trắng, thu được 452 hạt nâu : 453 hạt trắng. Xác định kiểu gen P và F1

a) Thí nghiệm 1 :

P : nâu x trắng được F1 100% hạt nâu (B-) ⟶ P thuần chủng BB x bb.

Thí nghiệm 2 :

P : nâu x nâu được F1 100% hạt nâu (B-) ⟶ P : BB x BB hoặc BB x Bb.

b) P : nâu x nâu ⟶ F1 : 3 nâu : 1 trắng ⟶ P có kiểu gen Bb x Bb ⟶ F1 có 1 BB : 2 Bb : 1 bb.

c) P : nâu x trắng ⟶ F1 : 1 nâu : 1 trắng ⟶ P có kiểu gen Bb x bb ⟶ F1 có 1 Bb : 1 bb.

Bài 2: Trâu trắng số 1 giao phối với trâu đen số 2, lứa đầu sinh ra trâu con trắng số 2 và lứa thứ hai cho trâu con đen số 4. Con trâu số 4 lớn lên giao phối với trâu đen số 5 sinh ra trâu con trắng số 6. Hãy xác định kiểu gen của 6 con trâu trên.

Advertisements (Quảng cáo)

Theo đề bài ra ta có sơ đồ lai:

– Phép lai 1 : P : Trâu trắng số 1 x Trâu đen số 2

F1: lứa đầu, trâu con trắng số 3 , lứa hai, trâu con đen số 4

– Phép lai 2 : Trâu đen số 4 x Trâu đen số 5 ⟶ trâu con trắng số 6.

Từ phép lai 2 ⟶ tính trạng lông trắng là lặn so với tính trạng lông đen.

Quy ước alen A quy định lông đen, a – lông trắng. Các cá thể mang tính trạng lặn lông trắng phải có kiểu gen đồng hợp lặn aa ⟶ các con trâu số 1, số 3 và số 6 có kiểu gen aa.

Cũng từ phép lai 2, trâu con trắng số 6 có kiểu gen aa, trong đó nhận 1 alen a từ trâu số 5 và 1 alen a từ trâu số 4, mà hai bố mẹ đều đen ⟶ kiểu gen của trâu 4 và 5 đều là dị hợp Aa.

Advertisements (Quảng cáo)

Từ phép lai 1 : F1 là trâu con trắng số 3 có kiểu gen là aa ⟶ trâu đen số 2 phải cho giao tử mang alen a ⟶ kiểu gen trâu số 2 là Aa.

Kiểu gen của 6 con trâu trên là :

Trâu trắng số 1 có kiểu gen aa

Trâu đen số 2 có kiểu gen Aa

Trâu con trắng số 3 có kiểu gen aa

Trâu con đen số 4 có kiểu gen Aa

Trâu đen số 5 có kiểu gen Aa

Trâu con trắng số 6 có kiểu gen aa

Bài 3: Trong một phép lai giữa hai cây khác nhau về 4 cặp alen phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn và tác động riêng rẽ :
AABBCCDD x aabbccdd (các chữ cái viết hoa chỉ alen trội)

Cho các cây F1 tự thu phấn. Hãy xác định :

a) Số kiểu gen có thể có ở F2.

b) Tỉ lệ kiểu gen có kiểu hình lặn về cả 4 gen ở F2

c) Tỉ lệ kiểu gen là đồng hợp về tất cả các alen trội ở F2

P: AABBCCDD x aabbccdd

GP: ABCD : abcd

F1: AaBbCcDd x AaBbCcDd

a) Số kiểu gen ở F2: \({3^4} = 81\)

b) Tỷ lệ kiểu gen có kiểu hình lặn về cả 4 gen aabbccdd ở F2 là: \({\left( {{1 \over 4}} \right)^4} = {1 \over {256}}\)

c) Tỷ lệ kiểu gen có kiểu hình lặn về cả 4 gen trội AABBCCDD ở F2 là:\({\left( {{1 \over 4}} \right)^4} = {1 \over {256}}\)

Advertisements (Quảng cáo)