Trang Chủ Bài tập SGK lớp 12 Bài tập Sinh học 12 Nâng cao

Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 73 SGK Sinh học 12 Nâng cao – Ở cà chua gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục.

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 73 SGK Sinh học 12 Nâng cao.  Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Xác định kết quả về kiểu gen và kiểu hình của các phép lai sau đây; Ở cà chua gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục.

Câu 1: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Xác định kết quả về kiểu gen và kiểu hình của các phép lai sau đây:

a) P : Chó lông ngắn x chó lông dài

b) P : Chó lông ngắn x chó lông ngắn

Quy ước: Gen A – lông ngắn, a – lông dài

a) Chó lông ngắn có thể có 2 kiểu gen: A A hoặc Aa ; Chó lông dài chỉ có 1 kiểu gen aa.

Nếu P :             AA      X      aa

      F1 :                     Aa ( 100% lông ngắn)

Nếu P :             Aa      X       aa

      F1 :                    Aa ; aa (1 lông ngắn : 1 lông dài)

b)  Nếu P :        AA      X      AA

           F1 :               A A (100% lông ngắn)

Nếu P :       Aa         X         Aa

      F1 : 1 A A : 2 Aa : 1aa (3 lông ngắn : 1 lông dài)


Câu 2: Ở cà chua gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Sau đây là kết quả của các phép lai:

Advertisements (Quảng cáo)

a)  P : Thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm   F1 : 74,9% đỏ thẫm ; 25,1% xanh lục.

b)  P : Thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm  F1 : 100% đỏ thẫm

c)  p : Thân đỏ thẫm x thân xanh lục  F1 : 50,2% đỏ thẫm ; 49,8% xanh lục.

Kiểu gen của P trong các công thức lai trên như thế nào?

Kiểu gen của P trong các công thức lai trên như sau:

a) Aa x Aa;

b) AA x AA hoặc AA x Aa;

c)  Aa x aa

Advertisements (Quảng cáo)


Câu 3: Màu lông gà do 1 gen quy định và nằm trên NST thường. Khi lai gà trống trắng với gà mái đen đều thuần chủng thu được F1 đều có lông màu xanh da trời. Cho gà F1 giao phối với nhau được F2 có kết quả về kiểu hình như thế nào? Cho biết lông trắng do gen lặn quy định.

Bài toán này, màu lông xanh da trời là tính trạng trung gian, ở đây xảy ra hiện tượng trội không hoàn toàn.

Quy ước: AA – lông đen ; Aa – lông màu xanh da trời; aa – lông trắng

 P : AA × aa

 F1 : Aa (xanh da trời) × Aa (xanh da trời)

 F2: 1AA : 2 Aa : 1aa ( 1 trắng : 2 xanh da trời : 1 đen)


Câu 4: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Gen quy định màu mắt nằm trên NST thường.

a)  Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh?

b) Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để con sinh ra đều mắt đen?

a) Bố và mẹ có kiểu gen như sau: Aa x Aa hay Aa x aa con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh.

b) Bố và mẹ có kiểu gen như sau: AA x AA hay AA x Aa con sinh ra đều mắt đen.


Câu 5: Khi lai thuận và lai nghịch hai nòi ngựa thuần chủng lông xám và lông hung đỏ đều được F1 có lông xám. Cho ngựa F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 12 ngựa lông xám : 3 ngựa lông đen : 1 ngựa lông hung. Giải thích kết quả của phép lai.

Tương tác gen không alen theo kiểu át chế trội


Câu 6: Khi lai thuận và lai nghịch hai nòi gà thuần chủng mào hình hạt đào với gà mào hình lá được gà F1 toàn gà mào hình hạt đào. Cho gà F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ : 93 mào hạt đào, 31 mào hoa hồng, 26 mào hình hạt đậu, 9 mào hình lá.

a) Hình dạng mào bị chi phối bởi kiểu tác động nào của gen?

b)  Phải chọn cặp lai như thế nào để thể hệ sau sinh ra có tỉ lệ 1 mào hình hạt đào : 1 mào hình hoa hồng : 1 mào hình hạt đậu: 1 mào hình lá?

a) Hình dạng mào bị chi phối bởi tương tác gen không alen theo kiểu bổ trợ

b) Để thế hệ sau sinh ra có tỉ lệ 1 mào hình hạt đào: 1 mào hình hoa hồng: 1 mào hình hạt đậu: 1 mào hình lá phải chọn cặp lai: AaBb x aabb hay Aabb x aaBb

Advertisements (Quảng cáo)