Trang Chủ Bài tập SGK lớp 12 Bài tập Hóa 12 Nâng cao

Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 trang 125, 126 SGK Hoá học 12 Nâng cao: Luyện tập tính chất của kim loại

Bài 21 Luyện tập tính chất của kim loại. Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 trang 125, 126 SGK Hoá học 12 Nâng cao. Phản ứng hóa hoc xảy ra trong pin điện hóa: ;  Chất nào sau đây có thể oxi hoá

Bài 1 SGK: a, Phản ứng hoá học xảy ra trong pin điện hoá:

 \(2Cr + 3C{u^{2 + }} \to2C{r^{3 + }} + 3Cu\)

\({{\rm E}^0}\) của pin điện hoá là:

A. \(0,40\;V\)

B. \(1,08\;V\)

C. \(1,25\;V\)

D. \(2.5\;V\)

Biết \({\rm E}_{C{u^{2 + }}/Cu}^0 =  + 0,34V;{\rm E}_{C{r^{3 + }}/Cr}^0 =  – 0,74V\)

b. Phản ứng hoá học xảy ra trong pin điện hoá:

 \(2A{u^{3 + }} + 3Ni \to 2Au + 3N{i^{2 + }}\)

\({{\rm E}^0}\) của pin điện hoá là:

A. \(3,75\;V\)

B. \(2,25\;V\)

C. \(1,76\;V\)

D. \(1,25\;V\)

a. Chọn B. \({\rm E}_{Pin}^0 = {\rm E}_{C{u^{2 + }}/Cu}^0 – {\rm E}_{C{r^{3 + }}/Cr}^0 = 0,34 – ( – 0,74) = 1,08V.\)

b. Chọn C. \({\rm E}_{Pin}^0 = {\rm E}_{A{u^{3 + }}/Au}^0 – {\rm E}_{N{i^{2 + }}/Ni}^0 = 1,5 – ( – 0,26) = 1,76V.\)

Bài 2 SGK: a. Chất nào sau đây có thể oxi hoá \(Zn\) thành \(Z{n^{2 + }}\)?

\(\eqalign{
& A.Fe \cr
& B.A{g^ + } \cr
& C.A{l^{3 + }} \cr
& D.C{a^{2 + }}. \cr} \)

b. Kim loại \(Zn\) có thể khử được  ion nào sau đây ?

\(\eqalign{
& A.N{a^ + } \cr
& B.{H^ + } \cr
& C.C{a^{2 + }} \cr
& D.M{g^{2 + }}. \cr} \)

a. Chọn B.

b. Chọn B.

Bài 3 SGK: Trong quá trình pin điện hoá \(Zn-Ag\) hoạt động, ta nhận thấy

A. Khối lượng của điện cực \(Zn\) tăng

B. Khối lượng của điện cực \(Ag\) giảm

C. Nồng độ của ion \(Z{n^{2 + }}\) trong dung dịch tăng.

D. Nồng độ của ion \(A{g^ + }\) trong dung dịch tăng.

Chọn C

Bài 4 SGK: Dưới đây là hình vẽ của 4 sơ đồ pin điện hoá chuẩn. Hãy chỉ ra những chỗ sai và sửa lại cho đúng.

Advertisements (Quảng cáo)

           a)                   b)                   c)                      d)

Cho biết:

\(\eqalign{
& {\rm E}_{A{g^ + }/Ag}^0 = + 0,80V \cr
& {\rm E}_{C{u^{2 + }}/Cu}^0 = + 0,34V \cr
& {\rm E}_{Z{n^{2 + }}/Zn}^0 = – 0,76V \cr} \)

– Sơ đồ a đúng, suất điện động chuẩn ghi đúng

– Sơ đồ b vẽ sai, suất điện động chuẩn ghi đúng

– Sơ đồ c vẽ đúng, suất điện động chuẩn ghi sai

– Sơ đồ d vẽ sai, suất điện động chuẩn ghi đúng.

Sửa lại:

Bài 5 SGK: Khi nhúng một lá \(Zn\) vào dung dịch muối \(C{o^{2 + }}\) thì thấy có một lớp kim loại \(Co\) phủ ngoài lá kẽm. Khi nhúng lá \(Pb\) vào dung dịch muối trên thì không thấy hiện tượng nào xảy ra.

a. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất trong số 3 kim loại trên?

b. Cation nào có tính oxi hoá mạnh nhất trong số ba cation kim loại trên?

c. Sắp xếp các cặp oxi hoá – khử của những kim loại trên theo chiều tính oxi hoá của cation tăng dần.

d. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra giữa các cặp oxi hoá – khử.

a. Kim loại có tính khử mạnh nhất là \(Zn\).

b. Cation có tính oxi hoá mạnh nhất là \(P{b^{2 + }}\).

c.

d. \(Zn + C{o^{2 + }} \to Z{n^{2 + }} + Co,\)

\(Zn + P{b^{2 + }} \to Z{n^{2 + }} + Pb,\)

Advertisements (Quảng cáo)

\(Co + P{b^{2 + }} \to C{o^{2 + }} + Pb.\)

Bài 6 SGK: Hãy giải thích hiện tượng thí nghiệm: Ngâm một lá \(Zn\) nhỏ, tinh khiết trong dung dịch \(HCl\) thấy bọt khí \({H_2}\) thoát ra ít và chậm. Nếu nhỏ thêm vài giọt dung dịch \(CuS{O_4}\) thấy bọt khí \({H_2}\) thoát ra nhiều và nhanh hơn.

Ngâm một lá \(Zn\) nhỏ, tinh khiết trong dung dịch \(HCl\) thì xảy ra phản ứng:

\(Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2} \uparrow \)

Bọt khí \(H_2\) thoát ra ít và chậm là do \(H_2\) sinh ra trên bề mặt lá kẽm nên gây cản trở phản ứng.

Nếu nhỏ thêm vài giọt dung dịch \(CuSO_4\) thấy bọt khí \(H_2\) thoát ra rất nhiều và nhanh hơn, \(Zn\) bị hoà tan nhanh do có sự ăn mòn điện hoá

 \(Zn + CuS{O_4} \to ZnS{O_4} + Cu \downarrow \)

Trong dung dịch \(HCl\), \(Zn\) là cực âm, \(Cu\) cực dương.

– Tại cực âm \(Zn\) bị oxi hoá

\(Zn\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{}} Z{n^{2 + }} + 2e\)

– Tại cực dương ion \({H^ + }\) bị khử:

\(2{H^ + } + 2e\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{}} {H_2} \uparrow \)

Bọt khí thoát ra nhiều và liên tục ở cực dương.

Bài 7 SGK: Cho các cặp oxi hoá- khử sau: \(A{g^ + }/Ag;F{e^{2 + }}/Fe;Z{n^{2 + }}/Zn\)

a. Hãy viết phương trình của các cặp phản ứng chuyển đổi giữa cation kim loại và nguyên tử kim loại trong mỗi cặp.

b. Hãy cho biết trong các cặp oxi hoá-khử đã cho, chất nào có tính

– oxi hoá mạnh nhất

– oxi hoá yếu nhất

– khử mạnh nhất

– khử yếu nhất

a) \(\eqalign{
& Fe + 2A{g^ + } \to F{e^{2 + }} + 2Ag \downarrow \cr
& Zn + 2A{g^ + } \to Z{n^{2 + }} + 2Ag \downarrow \cr
& Zn + F{e^{2 + }} \to Z{n^{2 + }} + Fe \downarrow \cr} \)

b)

– Oxi hoá mạnh nhất: \(A{g^ + }\)

– Oxi hoá yếu nhất: \(Z{n^{2 + }}\)

– Khử mạnh nhất: \(Zn\)

– Khử yếu nhất: \(Ag\).

Bài 8 SGK: Hãy tính thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá – khử \({\rm E}_{Z{n^{2 + }}/Zn}^0.\) Biết rằng \({\rm E}_{Pin\left( {Zn – Cu} \right)}^0 = 1,10V\) và \({\rm E}_{C{u^{2 + }}/Cu}^0 =  + 0,34V\).

\(\eqalign{
& {\rm E}_{Pin\left( {Zn – Cu} \right)}^0 = {\rm E}_{C{u^{2 + }}/Cu}^0 – {\rm E}_{Z{n^{2 + }}/Zn}^0 \cr
& \Rightarrow {\rm E}_{Z{n^{2 + }}/Zn}^0 = {\rm E}_{C{u^{2 + }}/Cu}^0 – {\rm E}_{Pin\left( {Zn – Cu} \right)}^0 = 0,34 – \left( {1,10} \right) = – 0,76V. \cr} \)

Bài 9 SGK: Có những pin điện hoá được tạo thành  từ cặp oxi hoá- khử sau:

a. \(P{b^{2 + }}/Pb\) và \(F{e^{2 + }}/Fe\)

b. \(A{g^ + }/Ag\) và \(F{e^{2 + }}/Fe\)

c. \(A{g^ + }/Ag\) và \(P{b^{2 + }}/Pb\)

Tính suất điện động chuẩn của mỗi pin điện hoá.

Biết rằng: \({\rm E}_{A{g^ + }/Ag}^0 =  + 0,80V;{\rm E}_{P{b^{2 + }}/Pb}^0 =  – 0,13V;{\rm E}_{F{e^{2 + }}/Fe}^0 =  – 0,44V\)

Giải :

\(\eqalign{
& a.{\rm E}_{Pin\left( {Fe – Pb} \right)}^0 = {\rm E}_{P{b^{2 + }}/Pb}^0 – {\rm E}_{F{e^{2 + }}/Fe}^0 = – 0,13 – ( – 0,44) = + 0,31V. \cr
& b.{\rm E}_{Pin\left( {Fe – Ag} \right)}^0 = {\rm E}_{A{g^ + }/Ag}^0 – {\rm E}_{F{e^{2 + }}/Fe}^0 = + 0,80 – ( – 0,44) = + 1,24V. \cr
& c.{\rm E}_{Pin\left( {Pb – Ag} \right)}^0 = {\rm E}_{A{g^ + }/Ag}^0 – {\rm E}_{P{b^{2 + }}/Pb}^0 = + 0,80 – ( – 0,13) = + 0,93V. \cr} \)

Bài 10 SGK: Có những pin điện hoá được ghép bởi các cặp oxi hoá – khử chuẩn sau:

a. \(P{b^{2 + }}/Pb\) và \(Z{n^{2 + }}/Zn;\)

b. \(M{g^{2 + }}/Mg\) và \(P{b^{2 + }}/Pb\).

– Xác định điện cực dương và điện cực âm của mỗi pin điện hoá.

– Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra ở các điện cực của mỗi pin và phương trình hoá học dạng ion thu gọn của mỗi pin điện hoá khi phóng điện,

– Xác định suất điện động chuẩn của các pin điện hoá trên.

a. Cực âm \(Zn\) : \(Zn \to Z{n^{2 + }} + 2e.\)

    Cực dương \(Pb\) : \(P{b^{2 + }} + 2e \to Pb.\)

Phương trình hoá học: \(Zn + P{b^{2 + }} \to Z{n^{2 + }} + Pb.\)

 \({\rm E}_{Pin}^0 = {\rm E}_{P{b^{2 + }}/Pb}^0 – {\rm E}_{Z{n^{2 + }}/Zn}^0 = ( – 0,13) – ( – 0,76) =  + 0,63\)

b. Cực âm \(Mg\) : \(Mg \to M{g^{2 + }} + 2e.\)

    Cực dương \(Pb\) : \(P{b^{2 + }} + 2e \to Pb.\)

Phương trình hoá học: \(Mg + P{b^{2 + }} \to M{g^{2 + }} + Pb.\)

 \({\rm E}_{Pin}^0 = {\rm E}_{P{b^{2 + }}/Pb}^0 – {\rm E}_{M{g^{2 + }}/Mg}^0 = ( – 0,13) – ( – 2,37) =  + 2,24V.\)

Advertisements (Quảng cáo)