8.21. Chất nào không phải là phenol ?
A.
B.
C.
D.
8.22. Chất có tên là gì ?
A. 4-metylphenol
B. 2-metylphenol •
C. 5-metylphenol
D. 3-metylphenol
8.21. B
8.22. D
Advertisements (Quảng cáo)
8.23. Viết phương trình hoá học của phản ứng (nếu có) khi cho C6H5-OH và C6H5CH2-OH tác dụng với :
1. Na;
2. Dung dịch NaOH ;
3. Dung dịch HBr (có mặt \({H_2}S{O_4}\) đặc, đun nóng).
Ghi tên các chất hữu cơ có trong phương trình hoá học.
1. \(2{C_6}{H_5}OH + 2Na \to 2{C_6}{H_5}ON{\rm{a}} + {H_2}\)
phenol natri phenolat
Advertisements (Quảng cáo)
\(2{C_6}{H_5}C{H_2}OH + 2Na \to 2{C_6}{H_5}C{H_2}ON{\rm{a}} + {H_2}\)
natri benzylat
2. \({C_6}{H_5}OH + NaOH \to {C_6}{H_5}ON{\rm{a}} + {H_2}O\)
\({C_6}{H_5}C{H_2}OH\) không có phản ứng
3. \({C_6}{H_5}OH\) không có phản ứng
\({C_6}{H_5}C{H_2}OH + HB{\rm{r}}\) \({C_6}{H_5}C{H_2}B{\rm{r}} + {H_2}O\)
benzyl bromua
8.24. Chứng minh rằng trong phân tử phenol C6H5OH, gốc -C6H5 đã có ảnh hưởng đến tính chất của nhóm -OH và nhóm -OH đã có ảnh hưởng đến tính chất của gốc -C6H5.
– So sánh C2H5OH với C6H5OH, ta thấy :
C2H5OH không tác dụng với NaOH ;
C6H5OH tác dụng dễ dàng với dung dịch NaOH
C6H5OH + NaOH \( \to \) C6H5ONa + H20
Vậy : Gốc – C6H5 đã làm tăng khả năng phản ứng của nguyên tử H thuộc nhóm -OH trong phân tử phenol so với trong phân tử ancol.
– So sánh C6H6 với C6H5OH, ta thấy :
C6H6 không tác dụng với nước brom ;
C6H5OH tác dụng với nước brom tạo ra kết tủa trắng :
+ \(3B{{\rm{r}}_2} \to \) + 3HBr
Vậy : Do ảnh hưởng của nhóm OH, nguyên tử H của gốc – C6H5 trong phân tử phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong phân tử C6H6.