Trang Chủ Sách bài tập lớp 11 SBT Hóa học 11

Bài 8.25, 8.26, 8.27 trang 61, 62 SBT hóa học 11: Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M?

Bài 41 Phenol SBT Hóa lớp 11. Giải bài 8.25, 8.26, 8.27 trang 61, 62. Câu 8.25: Sục khí cacbonic vào dung dịch natri phenolat ở nhiệt độ thường, thấy dung dịch vẩn đục…; Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M ?

Bài 8.25: Sục khí cacbonic vào dung dịch natri phenolat ở nhiệt độ thường, thấy dung dịch vẩn đục, sau đó đun nóng dung dịch thì dung dịch lại trong. Giải thích những hiện tượng vừa nêu và viết phương trình hoá học (nếu có).

Phenol có tính axit yếu, yếu hơn cả axit cacbonic. Vì vậy, axit cacbonic đẩy được phenol ra khỏi natri phenolat:

C6H5ONa + H20 + C02 \( \to \) C6H5OH + NaHC03

Ở nhiệt độ thường, phenol rất ít tan trong nước, vì vậy, các phân tử phenol không tan làm cho dung dịch vẩn đục.

Ớ nhiệt độ cao, phenol tan rất tốt trong nước (trên 70°C, tan vô hạn trong nước). Vì thế, khi đun nóng, phenol tan hết và dung dịch lại trong.

Bài 8.26: Hỗn hợp M gồm ancol metylic, ancol etylic và phenol. Cho 14,45 g M tác dụng với Na (lấy dư), thu được 2,806 lít H2 (ở 27 °C và 750 mm Hg). Mặt khác 11,56 g M tác dụng vừa hết với 80 ml dung dịch NaOH 1M. Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.

Khi 11,56 g M tác dụng với dung dịch NaOH :

\({C_6}{H_5}OH + NaOH \to {C_6}{H_5}ON{\rm{a}} + {H_2}O\)

Số mol C6H5OH trong 11,56 g M = số mol NaOH = \(\frac{{1.80}}{{1000}} = 0,08(mol)\)

Số mol C6H5OH trong 14,45 g M = \(\frac{{0,08.14,45}}{{11,45}} = 0,1(mol)\)

Khi 14,45g M tác dụng với Na :

2C6H5OH + 2Na \( \to \) 2C6H5ONa + H2

Advertisements (Quảng cáo)

0,1 mol                            0,05 mol

2CH3OH + 2Na \( \to \) 2CH3ONa + H2

x mol                             0,5x mol

2C2H5OH + 2Na \( \to \) 2C2H5ONa + H2

y mol                                0,5y mol

Đổi thể tích H2 về đktc :

\({V_o} = \frac{{pV}}{T}.\frac{{{T_o}}}{{{p_o}}} = \frac{{750.2,806}}{{273 + 27}}.\frac{{273}}{{760}} = 2,52(l)\)

Số mol H2=

Advertisements (Quảng cáo)

\(\begin{array}{l}
0,05 + 0,5{\rm{x}} + 0,5y = \frac{{2,52}}{{22,4}}(mol)\\
\Rightarrow x + y = 0,125
\end{array}\)

Mặt khác 0,1.94 + 32x + 46y = 14,45

              32x + 46y = 5,05

Từ (1) và (2), tìm được x = 0,05 ; y = 0,075.

Thành phần khối lượng các chất trong hỗn hợp :

C6H5OH chiếm : \(\frac{{0,1.94}}{{14,45}}.100\%  = 65\% \)

\(C{H_3}OH\) chiếm : \(\frac{{0,05.32}}{{14,45}}.100\%  = 11\% \)

C2H5OH chiếm : \(\frac{{0,075.46}}{{14,45}}.100\%  = 24\% \)

Bài 8.27: Để đốt cháy hoàn toàn 2,70 g chất hữu cơ A phải dùng vừa hết 4,76 lít 02 (đktc). Sản phẩm thu được chỉ có C02 và H20 trong đó khối lượng C02 hơn khối lượng H20 5,9 g.

1. Xác định công thức đơn giản nhất của A.

2. Xác định công thức phân tử biết rằng phân tử khối của A nhỏ hơn phân tử khối của glucozơ (C6H1206).

3. Viết các công thức cấu tạo có thể có của A biết rằng A là hợp chất thơm. Ghi tên ứng với mỗi công thức.

4. Chất A có tác dụng với Na và với NaOH được không ?

1. CTĐGN là \({C_7}{H_8}O\)

2. CTPT là \({C_7}{H_8}O\)

3. Có 5 CTCT phù hợp :

 2-metylphenol( \({A_1}\) ) ;  3-metylphenol ( \({A_2}\) ) ;  4-metylphenol ( \({A_3}\) ) ;  ancol benzylic ( \({A_4}\) ) ;  metyl phenyl ete ( \({A_5}\) )

4. Có phản ứng với Na : \({A_1},{A_2},{A_3},{A_4};\)

Có phản ứng với dung dịch NaOH : \({A_1},{A_2},{A_3}.\)

Advertisements (Quảng cáo)