Bài 5 Chuyển động tròn đều Sách bài tập Vật lí 10. Giải bài 5.11, 5.12, 5.13 trang 18 Sách bài tập Vật lí 10. Câu 5.11: Mặt Trăng quay 1 vòng quanh Trái Đất hết 27 ngày – đêm. Tính tốc độ góc của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất…
Bài 5.11: Mặt Trăng quay 1 vòng quanh Trái Đất hết 27 ngày – đêm. Tính tốc độ góc của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
Chu kì quay của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất bằng :
T = 27 (ngày – đêm) = 27.24.3 600 ≈ 2,33.1 106 s
Tốc độ góc của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất bằng :
\(\omega = {{2\pi } \over T} \approx {{2.3,14} \over {2,{{33.10}^6}}} \approx 2,{7.10^{ – 6}}(rad/s)\)
Advertisements (Quảng cáo)
Bài 5.12: Kim phút của một đồng hồ dài gấp 1,5 lần kim giờ. Hỏi tốc độ dài của đầu kim phút lớn gấp mấy lần tốc độ dài của đầu kim giờ?
Tốc độ dài của đầu kim phút và kim giờ được tính theo công thức:
Advertisements (Quảng cáo)
\({v_1} = \omega {r_1} = {{2\pi {r_1}} \over {{T_1}}}\) và \({v_2} = \omega {r_2} = {{2\pi {r_2}} \over {{T_2}}}\)
Từ đó suy ra \({{{v_1}} \over {{v_2}}} = {{{r_1}} \over {{r_2}}}.{{{T_2}} \over {{T_1}}}\)
Thay r1 = 1,5r2; T1 = 3600 s; T2 = 43200 s vào công thức trên ta tìm được
\({{{v_1}} \over {{v_2}}} = {{1,5{r_2}} \over {{r_2}}}.{{43200} \over {3600}} = 18\)
Bài 5.13: Một vệ tinh nhân tạo ở độ cao 250 km bay quanh Trái Đất theo một quỹ đạo tròn. Chu kì quay của vệ tinh là 88 phút. Tính tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của vệ tinh. Cho bán kính Trái Đất là 6 400 km.
Tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của vệ tinh được tính theo các công thức
\(\omega = {{2\pi } \over T} = {{2.3,14} \over {88.60}} \approx 1,{19.10^{ – 3}}(rad/s)\)
aht = ω2(R + h) = (1,19.10-3)2.6650.103 = 9,42 m/s2.