Bài 5 Chuyển động tròn đều Sách bài tập Vật lí 10. Giải bài 5.8, 5.9, 5.11 trang 18 Sách bài tập Vật lí 10. Câu 5.8: Một em bé ngồi trên ghế của một chiếc đu quay đang quay với vận tốc 5 vòng/phút…
Bài 5.8: Một em bé ngồi trên ghế của một chiếc đu quay đang quay với vận tốc 5 vòng/phút. Khoảng cách từ chỗ người ngồi đến trục quay của chiếc đu là 3m. Gia tốc hướng tâm của em bé đó là bao nhiêu?
A. aht = 8,2 m/s2. B. aht ≈ 2,96.102 m/s2.
C. aht ≈ 29,6.102 m/s2. D. aht ≈ 0,82 m/s2.
Chọn đáp án D
Bài 5.9: Một đĩa tròn quay đều quanh một trục đi qua tâm đĩa. So sánh tốc độ góc ω; tốc độ dài v và gia tốc hướng tâm aht của một điểm A và của một điểm B nằm trên đĩa : điểm A nằm ở mép đĩa, điểm B nằm ở chính giữa bán kính r của đĩa.
Advertisements (Quảng cáo)
Tốc độ góc của điểm A và điểm B bằng nhau: ωA = ωB
Advertisements (Quảng cáo)
Tốc độ dài của điểm A và điểm B khác nhau: \({{{v_A}} \over {{v_B}}} = {{\omega {r_A}} \over {\omega {r_B}}} = {{{r_A}} \over {{r_B}}} = 2\)
Gia tốc hướng tâm của điểm A và điểm B khác nhau: \({{{a_A}} \over {{a_B}}} = {{{\omega ^2}{r_A}} \over {{\omega ^2}{r_B}}} = {{{r_A}} \over {{r_B}}} = 2\)
Bài 5.10: Vành ngoài của một bánh xe ô tô có bán kính là 25 cm. Tính tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành ngoài của bánh xe khi ô tô đang chạy với tốc độ dài 36 km/h.
Tốc độ góc ω và gia tốc hướng tâm aht của một điểm trên vành ngoài của bánh xe có bán kính r = 25 cm = 0,25 m khi ô tô đang chạy với tốc độ dài v = 36 km/h = 10 m/s bằng
\(\omega = {v \over r} = {{10} \over {0,25}} = 40(rad/s)\)
\({a_{ht}} = {{{v^2}} \over r} = {{{{10}^2}} \over {0,25}} = 400(m/{s^2})\)