Trang Chủ Sách bài tập lớp 10 SBT Sinh học 10

Bài 28, 29, 30, 31 trang 123 SBT Sinh 10: Phân biệt các loại liên kết trong phân tử AND.

Chương I Thành phần hóa học của tế bào SBT Sinh lớp 10. Giải bài 28, 29, 30, 31 trang 123 Sách Bài Tập Sinh học 10. Câu 28: Trình bày cấu trúc phân tử AND theo mô hình của Oatxon – Crick…

Bài 28: Trình bày cấu trúc phân tử AND theo mô hình của Oatxon – Crick.

  ADN có cấu trúc xoắn kép gồm hai chuỗi polinucleotid song song ngược chiều nhau và xoắn đều quanh một trục tưởng tượng tượng từ trái sang phải
Cấu trúc này giống như một chiếc thang dây xoắn trong đó hai dây thang là các phân tử đường và gốc phốt phát xếp xen kẽ nhau, còn mỗi bậc thang là cặp bazo nito liên kết với nhau.
Các bazo nito của hai chuỗi polinucleotit liên kết với nhau bằng liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung : 1 bazo nito lớn liên kết với 1 bazo nito bé
A liên kết T bằng 2 liên kết H
G liên kết X bằng 3 liên kết H

Bài 29: Phân biệt các loại liên kết trong phân tử AND.

       – Liên kết photphodieste là liên kết giữa các nucleoti trong cùng một chuỗi nucleoti

      – Liên kết hidro là liên kết giữa 2 nucleoti trên 2 mạch với nhau, trong đó A liên kết với T = 2H, G- X = 3H.

Advertisements (Quảng cáo)

Bài 30: Điền vào chỗ trống những câu sau:

a)     Phân tử AND là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch đơn, mỗi mạch đơn là một chuỗi…………..

Advertisements (Quảng cáo)

b)    Mỗi nucleotit gồm một nhóm photphat, đường deoxiribozo và một trong bốn………….(A, T, G, X)

a)     Polonucleotit

b)    Baz nitơ

Bài 31: Một đoạn ADN có 2400 nucleotit, có hiệu của A với loại nucleotit khác là 30% số nucleotit của gen.
a) Xác định số nucleotit từng loại của ADN.
b) Xác định số liên kết hidro có trong đoạn mạch đó.

a) Ta có:
A + G = 50%
A – G = 30%
A = T = 40%
G = X = 10%
=>A = T = 960
=>G = X = 240

b) Ta có H =2A+3G =2×960+3×240 =2640 LK

Advertisements (Quảng cáo)