Trang Chủ Sách bài tập lớp 10 SBT Sinh học 10

Bài 21, 22, 23, 24 trang 62, 63, 64 SBT Sinh 10: : So sánh quang hợp và hô hấp ?

Chương III Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào SBT Sinh lớp 10. Giải bài 21, 22, 23, 24 trang 62, 63, 64 Sách bài tập Sinh học 10. Câu 21: Trình bày vai trò của khí CO2 trong quá trình quang hợp của cây xanh…

Bài 21: Trình bày vai trò của khí CO2 trong quá trình quang hợp của cây xanh. Nếu CO2 cạn kiệt thì có ảnh hưởng gì đến năng suất quang hợp ?

–    CO2 là nguyên liệu cơ bản của phản ứng tối trong quang hợp để tổng hợp chất hữu cơ, theo phương trình :

       CO2 + H2O    ->  C6H12O6 + O2 + H2O

Trong giới hạn nhất định khi hàm lượng C02 tăng dẫn đến cường độ quang hợp cũng tăng lên cho tới khi đạt điểm bão hoà.

–     Khi CO2 cạn kiệt sẽ làm giảm sút năng suất quang hợp.

Bài 22: Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau giữa quá trình tổng hợp ATP qua chuỗi chuyền êlectron trong hô hấp tế bào và trong quang hợp.

*  Giống nhau:

Advertisements (Quảng cáo)

–    Đều diễn ra quá trình bơm H+ từ phía này sang phía kia của màng để tạo sự chênh lệch nồng độ H+, tạo sự chênh lệch thế năng Prôton giữa 2 phía của màng.

–     Đều diễn ra sự khuếch tán H+ theo građien điện thế tạo năng lượng cho sự tổng hợp ATP.

–    Có sự tham gia của hệ thống enzim ATP-sintêtaza định vị trên màng.

*  Khác nhau :

Tổng hợp ATP trong quang hợp

Tổng hợp ATP trong hô hấp tê bào

Diễn ra ở màng tilacôit.

Diễn ra ở màng trong của ti thể.

Bơm H+ từ chất nền lục lạp vào trong xoang tilacôit, nồng độ H+ trong xoang lớn hơn nồng độ ngoài chất nền.

Bdm H+ từ chất nền ti thể ra khoảng không gian giữa hai lớp màng, nồng độ H+ trong khoảng không gian giữa hai lớp màng lớn hơrì trong chất nền.

H+ khuếch tán theo građien nồng độ H+ và građien điện thế từ trong xoang tilacôit ra ngoài chất nền.

H+ khuếch tán theo građien nồng độ H+ và građien điện thế từ khoảng không gian giữa hai lớp màng vào trong chất nền.

Bài 23: Trong tế bào có 2 bào quan thực hiện chức năng tổng hợp ATP.

a)   Đó là bào quan nào ?

Advertisements (Quảng cáo)

b)   Điều kiện hình thành ATP trong 2 bào quan đó.

c)   Trình bày sự khác nhau trong quá trình tổng hợp và sử dụng ATP ở hai bào quan đó.

a)   Đó là ti thể và lục lạp.

b)    ATP được tổng hợp trong điều kiện có sự chênh lệch nồng độ H+ giữa hai bên màng tilacôit và màng trong ti thể khi tiến hành hoạt động quang hợp hạy hô hấp. Ngoài ra, sự tổng hợp ATP trong lục lạp chỉ xảy ra trong điều kiện chiếu sáng.

c)     Sự khác nhau :

Đặc điểm

Ti thể

Lục lạp

Hướng tổng hợp ATP

Prôton H+ được bơm từ xoang gian màng vào chất nền ti thể, do đó ATP được tổng hợp trong màng trong ti thể.

Prôton H+ được bơm từ xoang chất nền tilacôit ra ngoài nên ATP được tổng hợp ngoài màng tilacôit.

Năng lượng tổng hợp ATP

Từôxi hoá chất hữu cơ.

Từ phôton ánh sáng.

Mục đích sử dụng

Sử dụng cho mọi hoạt động sống của tế bào.

Dùng cho pha tối quang hợp.

Bài 24: So sánh quang hợp và hô hấp.

– Giống nhau :

+ Đều là quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào.

+ Đều là các chuỗi phản ứng ôxi hoá – khử phức tạp.

+ Đều có sự tham gia của chất vận chuyển êlectron.

– Khác nhau :

Nội dung so sánh

Quang hợp

Hô hấp

Loại tế bào thực hiện

Tế bào thực vật, tảo và một số loại vi khuẩn.

Tất cả các loại tế bào.

Bào quan thực hiện

Lục lạp.

Ti thể.

Điểu kiện ánh sáng

Chỉ tiến hành khi có ánh sáng.

Không cần ánh sáng.

Phương trình tổng quát

nrn + nH n Năng lượng ánh sáng *

C6H1206 + 602 —> 6C02 + 6H20 +ATP + Q

[CH20]n + n02

Sắc tố

Cần sắc tố quang hợp.

Không cần sắc tố quang hợp.

Sự chuyển hoá năng lượng

Biến năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học trong các hợp chất hữu cơ.

Giải phóng năng lượng tiềm tàng trong các hợp chất hữu cơ thành năng lượng dễ sử dụng là ATP.

Sự chuyển hoá vật chất

Là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ.

Là quá trình phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.

Advertisements (Quảng cáo)