Trang Chủ Bài tập SGK lớp 11 Bài tập Sinh học 11 Nâng cao

Bài 1, 2, 3, 4 trang 87, 88 SGK Sinh học 11 Nâng cao – Hãy điền nội dung phù hợp điền vào bảng 22.3

Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 87, 88 SGK Sinh học  lớp 11 Nâng cao.  Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 22.1. ; Hãy điền nội dung phù hợp điền vào bảng 22.3

Câu 1: Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 22.1

TT

Các quá trình

Các con đường

1

Hấp thụ nước

2

Vận chuyến nước

3

Thoát hơi nước

TT

Các quá trình

Các con đường

I

Hấp thụ nước

– Qua bề mặt các tế bào biểu bì của cây (thực vật thủy sinh)

– Qua bề mặt tế bào biểu bì của rễ (thực vật trên cạn)

2

Vận chuyển nước

– Qua thành tế bào và gian bào bị ngăn trở bởi dải casparin không thấm nước.

– Qua các tế bào sống (qua chất nguyên sinh, không bào)

3

Thoát hơi nước

– Qua khí khổng

– Qua bề mặt lá – qua cutin


Câu 2 trang 87 SGK Sinh học 11 Nâng cao : Hãy điền nội dung phù vào  bảng 22.2

TT

Các quá trình

Các con đường

1

Trao đổi chất khoáng

2

Trao đổi nitơ

Advertisements (Quảng cáo)

TT

Các quá trình

Các con đường

1

Trao đối chất khoáng

Qua mạch gỗ và qua mạch rây

2

Trao đổi nitơ

Cố định nitơ khí quyển và sự phân giải của vi khuẩn đối với các hợp chất hữu cơ trong đất.


Câu 3: Hãy điền nội dung phù hợp điền vào bảng 22.3

TT

Vấn đề

Quang hợp

Hô hấp

1

Khái niệm

2

Phương trình tổng quát

3

Bản chất

4

Nơi diễn ra

Các vấn đề của quang hợp và hô hấp.

TT

Vấn đề

Quang hợp

Hô hấp

1

Khái niệm

Là quá trình cây xanh hấp thu năng lượng ánh sáng bằng hệ sắc tố của mình và sử dụng năng lượng này để tổng hợp chất hữu cơ.

Là quá trình ôxi hóa các hợp chất hữu cơ thành C02 và H20, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.

2

Phương trình tổng quát

6C02 +12H20

\(\buildrel \text{ás, hệ sắc tố} \over
\longrightarrow \)

C6H1206 + 602 + 6H20

C6H1206 + 602 = 6C0+ 6H20 + Q (năng lượng)

3

Bản chất

Là quá trình ôxi hóa khử. Trong đó quá trình ôxi hóa thuộc pha sáng và quá trình khử thuộc pha tối.

Là quá trình ôxi hóa các hợp chất hữu cơ để giải phóng năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể.

4

Nơi diễn ra

Lục lạp

Chất tế bào và ti thể của mọi tế bào sống.


Câu 4: Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 22.4

Các cơ chế quang hợp và hô hấp.

TT

Quá trình

Cơ chế

1

Quang hợp

2

Hô hấp

Các cơ chế quang hợp và hô hấp.

TT

Quá trình

Cơ chế

1

Quang hợp

–  Pha sáng diễn ra trên cấu trúc hạt của lục lạp. Ôxi hóa nước để sử dụng H+ và e  tạo ATP và NADPH, giải phóng 02, bao gồm các phản ứng theo thứ tự sau:

+ Kích thích clorophyl bởi phôtôn ánh sáng.

+ Quang phân li nước nhờ năng lượng hấp phụ từ các phôtôn.

+ Quang hóa hình thành ATP và NADPH.

–  Pha tối diễn ra sự khử CO2 bằng ATP và NADPH tạo các hợp chất hữu cơ (đường C6H1206) trên thể nền và theo chu trình tương ứng với mỗi nhóm thực vật:

+ Nhóm C3 – chu trình Canvin

+ Nhóm C4 – chu trình Hatch – Slack

+ Nhóm CAM – chu trình riêng biệt

2

Hô hấp

–  Giai đoạn phân giải đường: Glucôzơ -> 2axit piruvic

Đường phân diễn ra ở chất tế bào trong điều kiện yếm khí.

–  Hô hấp yếm khí (lên men) diễn ra ở chất tế bào:

Axit piruvic -> Rượu êtilic

Axit piruvic -> Axit lactic

+ Hô hấp hiếu khí diễn ra ở ti thể:

–  Chu trình Crep: Axit piruvic -> C02 + H20

–  Chuỗi chuyền điện tử và quá trình phôtphorin hóa tạo ra 30 ATP

Advertisements (Quảng cáo)