Trang Chủ Sách bài tập lớp 6 SBT Toán 6

Bài 124, 125, 126, 127 trang 34, 35 Sách BT Toán Lớp 6 tập 2: Hỏi trên đĩa còn mấy quả táo?

Bài 14 Tìm giá trị phân số của một số cho trước SBT Toán lớp 6 tập 2. Giải bài 124, 125, 126, 127 trang 34, 35 Sách Bài Tập Toán Lớp 6 tập 2. Câu 124: Một quả cam nặng 300g. Hỏi 3/4 quả cam nặng bao nhiêu?…
Câu 124: Một quả cam nặng 300g. Hỏi \({3 \over 4}\) quả cam nặng bao nhiêu?

\({3 \over 4}\) quả cam cân nặng là:

\(300.{3 \over 4} = {{300.3} \over 4} = 225(g)\)

Câu 125: Trên đĩa có 24 quả táo. Hạnh ăn 25% số táo. Sau đó Hoàng ăn \({4 \over 9}\) số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn mấy quả táo?

Số táo bạn Hạnh đã ăn:

\(24.25\%  = 24.{{25} \over {100}} = 6\) (quả)

Số táo còn lại sau khi ban Hạnh đã ăn:

24 – 6 = 18 (quả)

Số táo bạn Hoàng đã ăn:

Advertisements (Quảng cáo)

\(18.{4 \over 9} = {{18.4} \over 9} = 8\) (quả)

Số táo còn lại trên đĩa:

18 – 8 = 10 (quả)

Câu 126: Một lớp có 45 học sinh bao gồm 3 loại: Giỏi, khá và trung bình. Số học sinh trung bình chiếm \({7 \over {15}}\) số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng \({5 \over 8}\) số học sinh còn lại. Tính số học sinh giỏi của lớp.

Số học sinh trung bình của lớp là:

Advertisements (Quảng cáo)

\(45.{7 \over {15}} = 21\) (Học sinh)

Số học sinh còn lại là:

45 – 21 = 24(Học sinh)

Số học sinh khá của lớp là:

\(24.{5 \over 8} = 15\) (Học sinh)

Số học sinh giỏi của lớp là:

24 – 15 = 9 (Học sinh)

Câu 127: Bốn thửa ruộng thu hoạch được tất cả 1 tấn thóc. Số thóc thu hoạch ở ba thửa ruộng đầu lần lượt bằng \({1 \over 4}\); 0,4 và 15% tổng số thóc thu hoạch ở cả bốn thửa. Tính khối lượng thóc thu hoạch được ở thửa thứ tư.

Số phần chỉ số thóc thu được ở thửa thứ tư là:

\(1 – \left( {{1 \over 4} + {4 \over {10}} + {{15} \over {100}}} \right) \)

\(= {{100} \over {100}} – \left( {{{25} \over {100}} + {{40} \over {100}} + {{15} \over {100}}} \right) \)

\(= {{20} \over {100}} = {1 \over 5}\)

Số thóc thu hoạch ở thửa thứ tư là:

\(1000.{1 \over 5} = 200\) (kg)

Advertisements (Quảng cáo)