Trang Chủ Sách bài tập lớp 6 SBT Toán 6

Bài 13, 14, 15, 16 trang 7 Sách BT Toán Lớp 6 tập 2: Lập các cặp phân số bằng nhau từ bốn trong năm số ?

Bài 2 Phân số bằng nhau SBT Toán lớp 6 tập 2. Giải bài 13, 14, 15, 16 trang 7 Sách Bài Tập Toán Lớp 6 tập 2. Câu 13: Lập các cặp phân số bằng nhau từ đẳng thức: (-2).(-14) = 4.7…

Câu 13: Lập các cặp phân số bằng nhau từ đẳng thức: (-2).(-14) = 4.7

Ta có: (-2).(-14) = 4.7 nên lập được các cặp phân số bằng nhau là:

\({{ – 2} \over 4} = {7 \over { – 14}};{{ – 2} \over 7} = {4 \over { – 14}};{{ – 14} \over 7} = {4 \over { – 2}};{{ – 14} \over 4} = {7 \over { – 2}}\)

Câu 14: Tìm các cặp số nguyên x, y biết:

a) \({x \over 3} = {4 \over y}\)                          b) \({x \over y} = {2 \over { 7}}\)

a) \({x \over 3} = {4 \over y}\) nên x.y = 3.4 = 12

Ta có 12 = 1.12 = (-1).(-12) = 2.6= (-2).(-6) = 3.4= (-3).(-4)

Vậy

x

12

6

4

3

2

1

-1

-2

-3

-4

-6

-12

y

1

2

3

4

6

12

-12

-6

-4

-3

-2

-1

b) \({x \over y} = {2 \over { 7}}\)

Advertisements (Quảng cáo)

Suy ra: x = 2k, y = 7k (k ∈ Z và k ≠ 0)

Câu 15: Tìm các số nguyên x, y, z biết: \({{ – 4} \over 8} = {x \over { – 10}} = {{ – 7} \over y} = {z \over { – 24}}\)

x, y, z ∈ Z, ta có: \({{ – 4} \over 8} = {x \over { – 10}} = {{ – 7} \over y} = {z \over { – 24}}\)

Ta có:

\({{ – 4} \over 8} = {x \over { – 10}}\) nên \(\left( { – 4} \right).\left( { – 10} \right) = 8.x \)

\(\Rightarrow x = {{ – 4.( – 10)} \over 8} = {{40} \over 8} = 5\)

Advertisements (Quảng cáo)

\({{ – 4} \over 8} = {{ – 7} \over y}\) nên \(\left( { – 4} \right).y = 8.\left( { – 7} \right) \)

\(\Rightarrow y = {{8.( – 7)} \over { – 4}} = {{ – 56} \over { – 4}} = 14\)

\({{ – 4} \over 8} = {z \over { – 24}}\) nên \(\left( { – 4} \right).\left( { – 24} \right) = 8.z \)

\(\Rightarrow z = {{( – 4).( – 24)} \over 8} = {{96} \over 8} = 12\)

Câu 16: Lập các cặp phân số bằng nhau từ bốn trong năm số sau:

$$2; 4; 8; 16; 32$$

Ta có: 2.32 = 64; 4.16 =64  suy ra: 2.32 = 4.16

Ta có các cặp phân số bằng nhau là:

\({2 \over 4} = {{16} \over {32}};{2 \over {16}} = {4 \over {32}};{{32} \over 4} = {{16} \over 2};{{32} \over {16}} = {4 \over 2}\)

Ta có: 2.16 = 32; 4.8 = 32  suy ra: 2.16 = 4.8

Ta có các cặp phân số bằng nhau là:

\({2 \over 4} = {8 \over {16}};{2 \over 8} = {4 \over {16}};{{16} \over 8} = {4 \over 2};{{16} \over 4} = {8 \over 2}\)

Ta có: 4.32 = 128; 8.16 = 128 suy ra 4.32 = 8.16

Ta có các cặp phân số bằng nhau là:

\({4 \over 8} = {{16} \over {32}};\,\,\,\,{4 \over {16}} = {8 \over {32}};\,\,\,{{\,32} \over 8} = {{16} \over 4};\,\,\,\,{{32} \over {16}} = {8 \over 4}\)

Advertisements (Quảng cáo)