Bài 24.13: Người ta dùng đèn xì oxi-axetilen để hàn và cắt kim loại. Phản ứng cháy của axetilen C2H2 trong oxi tạo thành khí cacbonic và hơi nước. Hãy tính thể tích khí oxi (đktc) cần thiết để đốt cháy 1 mol khí axetilen.
Phương trình hóa học:
\(2{C_2}{H_2} + 5{O_2} \to 4C{O_2} + 2{H_2}O\)
1mol \(\to \) 2,5mol
Thể tích oxi (đktc) dùng để đốt cháy 1 mol C2H2 là: 2,5 x 22,4 = 56 (lít).
Bài 24.14: Hãy cho biết 1,5.1024 phân tử oxi:
Advertisements (Quảng cáo)
a) Là bao nhiêu mol phân tử oxi.
b) Có khối lượng là bao nhiêu gam.
c) Có thể tích là bao nhiêu lít (đktc).
Advertisements (Quảng cáo)
a) Số mol phân tử oxi: \({{1,{{5.10}^{24}}} \over {{{6.10}^{23}}}} = 2,5(mol)\)
b) Khối lượng của \(1,{5.10^{24}}\) phân tử oxi : 2,5 x 32 = 80 (g)
c) Thể tích (đktc) của \(1,{5.10^{24}}\) phân tử oxi : 2,5 x 22,4 = 56 (lít).
Bài 24.15: a) Trong 16 g khí oxi có bao nhiêu mol nguyên tử oxi và bao nhiêu mol phân tử oxi ?
b) Tính tỉ khối của oxi với nitơ, với không khí.
a) Trong 16g khí oxi có 1 mol nguyên tử oxi và 0,5 mol phân tử oxi \(\left( {{{16} \over {32}} = 0,5mol} \right)\)
b) Tỷ khối của oxi với nito: \({d_{{O_2}/{N_2}}} = {{{M_{{O_2}}}} \over {{M_{{N_2}}}}} = {{32} \over {18}} \approx 1,14\)
Tỷ khối của oxi với không khí : \({d_{{O_2}/KK}} = {{{M_{{O_2}}}} \over {29}} = {{32} \over {29}} \approx 1,10\)