Trang Chủ Sách bài tập lớp 8 SBT Hóa học 8

Giải bài 24.16, 24.17, 24.18, 24.19 trang 34 SBT Hóa học 8: Hãy tính khối lượng kim loại Fe?

Bài 24: Tính chất của oxi SBT Hóa lớp 8. Giải bài 24.16, 24.17, 24.18, 24.19 trang 34 Sách bài tập Hóa học 8. Câu 24.16: Cho 3,36 lít oxi (ở đktc) phản ứng hoàn toàn với một kim loại hoá trị III thu được 10,2 g oxit. Xác định tên kim loại…

Bài 24.16: Cho 3,36 lít oxi (ở đktc) phản ứng hoàn toàn với một kim loại hoá trị III thu được 10,2 g oxit. Xác định tên kim loại.

Giải 

Gọi R là kí hiệu và nguyên tử khối của kim loại hóa trị III .

\({n_{{O_2}}} = {{3,36} \over {22,4}} = 0,15(mol)\)

Phương trình hóa học của phản ứng ;

\(4R + 3{O_2} \to 2{R_2}{O_3}\)

           3 mol    (4R + 6 x 16) g

           0,15mol     10,2 g

Theo phương trình hóa học trên, ta có :

0,15 x (4R + 6 x 16)= 10,2 x 3

            0,6R + 14,4 = 30,6

                      R=27 (Al)

Advertisements (Quảng cáo)


Bài 24.17: Để đốt cháy 1 mol chất X cần 6,5 mol O2, thu được 4 mol khí cacbonic và 5 mol nước. Xác định công thức phân tử của X.

Theo đề bài ta có phương trình hóa học :

\(X + 6,5{O_2} \to 4C{O_2} + 5{H_2}O\)

Theo định luật bảo toàn khối lượng thì 1 mol chất X phải có 4 mol C, 10 mol H và không chứa oxi (vì ở vế phải và trái số mol nguyên tử oxi bằng nhau). Vậy công thức phân tử của X là \({C_4}{H_{10}}\)


Bài 24.18: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g photpho trong bình chứa 8,96 lít khí oxi (ở đktc), sản phẩm thu được là chất rắn, màu trắng. Nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu ?

Advertisements (Quảng cáo)

\({n_P} = {{6,2} \over {31}} = 0,2(mol);{n_{{O_2}}} = {{8,96} \over {22,4}} = 0,4(mol)\)

Phương trình hóa học của phản ứng :

\(4P = 5{O_2} \to 2{P_2}{O_5}\)

So sánh tỉ lệ: \({{0,2} \over {0,4}} < {4 \over 5} \to \) lượng oxi dư, vậy phải tính khối lượng \({P_2}{O_5}\) theo photpho

\({n_{{P_2}{O_5}}} = {{0,2 \times 2} \over 4} = 0,1(mol)\)

Khối lượng \({P_2}{O_5}\) thực tế thu được : 0,1 x 142 x 80% = 11,36(g)


Bài 24.19: Đốt cháy một hỗn hợp gồm bột Fe và Mg, trong đó Mg có khối lượng 0,48 g cần dùng 672 ml O2 (ở đktc). Hãy tính khối lượng kim loại Fe.

\({n_{Mg}} = {{0,48} \over {24}} = 0,02(mol);{n_{{O_2}}} = {{672} \over {22400}} = 0,03(mol)\)

Phương trình hóa học của phản ứng :

\(2Mg + {O_2} \to 2MgO\)

2mol     1mol

0,02mol 0,01mol

\({n_{{O_2}}}\) còn lại tác dụng với Fe : 0,03 – 0,01 = 0,02(mol)

\(3Fe\,\,\,\,\, + \,\,\,\,2{O_2} \to \,\,\,F{e_3}{O_4}\)

3mol            2mol

0,03mol \( \leftarrow \)0,02mol

\({m_{Fe}} = 0,03 \times 56 = 1,68(g)\)

Advertisements (Quảng cáo)