Bài 31,1: Dùng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, hãy :
a) Viết công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất với hiđro của các nguyên tố trong chu kì 3
b) Nguyên tố nào trong chu kì 3 có tính kim loại mạnh nhất ? Tính phi kim mạnh nhất ?
a) Công thức hoá học của các oxit : Na20, MgO, Al2O3, SiO2, P205, SO3, Cl207.
Công thức hoá học của hợp chất khí với hiđro : SiH4, PH3, H2S, HCl.
b) Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là natri (Na). Nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là clo (Cl)
Bài 31.2: Có các chất: brom, hiđro clorua, iot, natri clorua, khí cacbonic, nitơ, oxi, clo. Hãy cho biết chất nào
a) chứa nguyên tố clo trong bảng tuần hoàn.
b) là khí độc, màu vàng lục
c) là khí không màu, khi tan trong nước tạo dung dịch axit.
d) có trong nước biển, nhưng không có trong nước ngọt.
e) khi tan trong nước tạo ra hai axit khác nhau.
g) được dùng để bảo quản thực phẩm.
h) là phi kim ở trạng thái rắn, nguyên tố thuộc nhóm VII của bảng tuần hoàn.
Advertisements (Quảng cáo)
i) là phi kim ở trạng thái khí, khi ẩm có tính tẩy màu.
a) Hiđro clorua, natri clorua, clo.
b) Clo.
c) Hiđro clorua, khí cacbonic.
d) Natri clorua.
e) Clo.
g) Natri clorua.
h) Iot.
Advertisements (Quảng cáo)
i) Clo.
Bài 31.3: Căn cứ vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, hãy
a) cho biết những tính chất hoá học của nguyên tố magie (Mg).
b) so sánh tính chất hoá học của nguyên tố magie với các nguyên tố lân cận trong cùng chu kì và nhóm.
a) Tính chất hoá học :
Magie là kim loại mạnh : tác dụng được với phi kim, dung dịch axit, dung dịch muối.
b) So sánh tính chất hoá học của Mg với các nguyên tố khác.
– Mg là nguyên tố kim loại hoạt động hoá học yếu hơn Na nhưng mạnh hơn Al.
– Mg là nguyên tố kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn Be nhưng yếu hơn Ca.
Bài 31.4: Căn cứ vào bảng tuần hoàn các nguyên tố, hãy
a) cho biết những tính chất hoá học của nguyên tố photpho (P).
b) so sánh tính chất hoá học của nguyên tố photpho với các nguyên tố trước và sau nó trong cùng chu kì, trên và dưới nó trong cùng nhóm nguyên tố.
a) Photpho (đỏ) là phi kim hoạt động hoá học tương đối yếu, đốt P với oxi mới tạo ra P205.
b) – P là nguyên tố có tính phi kim mạnh hơn Si nhưng yếu hơn S.
– P là nguyên tố có tính phi kim yếu hơn nitơ nhưng mạnh hơn As.