Bài 29.8: Nung 150 kg CaC03 thu được 67,2 kg CaO. Hiệu suất của phản ứng là
A. 60% ; B. 40% ; C. 80% ; D. 50%.
Đáp án C.
\(CaC{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow CaO + C{O_2} \uparrow \)
\({m_{CaO}} = {{56} \over {100}}x150 = 84(kg);H\% = {{67,2} \over {84}} \times 100\% = 80\% \)
Bài 29.9: Nung nóng m gam hỗn hợp CaC03 và MgCO3 đến phản ứng hoàn toàn, sau phản ứng thu được 2,72 gam hỗn hợp 2 oxit và 1344 ml khí C02 (ở đktc). Hãy tính giá trị của m.
PHương trình hóa học của phản ứng:
Advertisements (Quảng cáo)
\(CaC{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow CaO + C{O_2} \uparrow \)
x mol x mol x mol
\(MgC{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow MgO + C{O_2} \uparrow \)
y mol y mol y mol
Theo phương trình hóa học trên và dữ liệu đề bài, ta có
\(\left\{ \matrix{56x + 40y = 2,72 \hfill \cr x + y = {{1344} \over {22400}} = 0,06 \hfill \cr} \right.\)
Advertisements (Quảng cáo)
Giải ra, ta có: x = 0,02(mol); y = 0,04(mol)
\(m = {m_{CaC{O_3}}} + {m_{MgC{O_3}}} = (0,02 \times 100) + (0,04 \times 84) = 5,36(gam)\)
Bài 29.10: Cho 1,06 gam muối cacbonat kim loại hoá trị I tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 224 mi khí cacbonic (ở đktc). Xác định công thức phân tử muối cacbonat.
Gọi M là kí hiệu nguyên tử khối của kim loại hoá trị I. Công thức muối là M2C03. Phương trình hoá học của phản ứng :
\({M_2}C{O_3} + 2HCl \to 2MCl + {H_2}O + C{O_2} \uparrow \)
(2M+60)gam 22400 ml
1,06 gam 224 ml
Theo phương trình hóa học trên ta có:
\({{2M + 60} \over {1,06}} = {{22400} \over {224}} \to M = 23\) . Đó là muối \(N{a_2}C{O_3}\).