Trang Chủ Sách bài tập lớp 9 SBT Hóa học 9

Bài 25.7, 25.8, 25.9 Trang 31 SBT Hóa 9: Nói oxit axit là oxit của phi kim có đúng không ? Cho thí dụ minh hoạ

Bài 25. Tính chất của phi kim – SBT Hóa lớp 9: Giải bài 25.7, 25.8, 25.9 Trang 31 Sách bài tập Hóa học 9. Câu 25.7: Khí X có tỉ khối đối với oxi bằng 1,0625. Đốt 3,4 gam khí X người ta thu được 2,24 lít khí S02 (đktc); Nói oxit axit là oxit của phi kim có đúng không ? Cho thí dụ minh hoạ…

Bài 25.7: Khí X có tỉ khối đối với oxi bằng 1,0625. Đốt 3,4 gam khí X người ta thu được 2,24 lít khí S02 (đktc) và 1,8 gam H20. Công thức phân tử của khí X là

A. SO2 ;                                B. SO3 ;                           C. H2S ;                                    D. Trường hợp khác

Đáp án C.

Khối lượng mol phân tử của X : 1,0625 x 32 = 34 (gam).

\({n_{S{O_2}}} = {{2,24} \over {22,4}} = 0,1(mol)\)

Trong 0,1 mol SO2 có 0,1 mol nguyên tử s ứng với khối lượng : mS = 32 x 0,1 = 3,2 (gam).

\({n_{{H_2}O}} = {{1,8} \over {18}} = 0,1(mol)\) trong đó có 0,2 mol nguyên tử H ứng với khối lượng : 1 x 0,2 = 0,2 (gam).

mX = mS+ mH = 3,4 gam, như vậy chất X không có oxi.

Advertisements (Quảng cáo)

\({n_X} = {{3,4} \over {34}} = 0,1(mol)\)

Do đó : 0,1 mol phân tử X có chứa 0,1 moi nguyên tử S và 0,2 mol nguyên tử H.

Vậy 1 mol phân tử X có chứa 1 mol nguyên tử S và 2 mol nguyên tử H

Công thức hoá học của hợp chất X là H2S.


Bài 25.8*: Nói oxit axit là oxit của phi kim có đúng không ? Cho thí dụ minh hoạ.

Advertisements (Quảng cáo)

 Nói oxit axit là oxit phi kim, điều đó không hoàn toàn đúng vì đa số oxit axit là oxit phi kim (CO2, SO3, v.v…), nhưng có oxit phi kim là oxit trung tính (CO, NO…), ngược lại có oxit axit là oxit kim loại (thí dụ Mn2O7 có axit và muối tương ứng là HMn04, KMnO4).


Bài 25.9*: Qua phản ứng của Cl2 và s với Fe, ta có thể rút ra kết luận gì về tính phi kim của Cl và S ? Từ kết luận đó ta có thể dự đoán được phản ứng hoá học giữa Cl2 và H2S hay không ? Nếu có, viết phương trình hoá học.

Trả lời      

Cl2 có tính phi kim mạnh hơn S nên phản ứng dễ dàng với Fe và oxi hoá Fe lên hoá trị III, còn S tác dụng với Fe khi đốt nóng và oxi hoá Fe đến hoá trị II.

2Fe + 3Cl2 ——–> 2FeCl3

Fe + S ——-> FeS

Có thể dự đoán được là Cl2 có thể đẩy được S ra khỏi H2S :

CI2 + H2S ——-> 2HCI + S

Advertisements (Quảng cáo)