Bài 15.21: Cho các dung dịch CuSO4, FeSO4, MgSO4, AgNO3 và các kim loại Cu, Fe, Mg, Ag. Theo em những cặp chất nào (kim loại và muối) phản ứng được với nhau ? Viết các phương trình hoá học.
Trả lời
Hướng dần
– Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa Mg với các dung dịch CuS04, FeS04 và AgN03.
– Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa Fe với các dung dịch CuSO4, AgNO3.
– Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa Cu với dung dịch AgN03.
Bài 15.22: Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch chứa AgN03 và Cu(N03)2 thu được dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy có khí bay lên. Thành phần chất rắn D là :
A. Al, Fe và Cu ; B. Fe, Cu và Ag ;
C. Al, Cu và Ag ; D. Kết quả khác.
Đáp án B.
Advertisements (Quảng cáo)
Al là kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn Fe nên AI phản ứng hết trước. Trường hợp 1 : Al vừa đủ phản ứng, còn Fe không phản ứng và kim loại Ag, Cu được giải phóng.
AI + 3AgN03 ——-> AI(N03)3 + 3Ag
2Al + 3Cu(N03)2 ——-> 2AI(N03)3 + 3Cu
Trường hợp 2 : Al phản ứng hết, sau đó đến Fe phản ứng, Fe dư và kim loại Ag, Cu được giải phóng.
Fe + 2AgN03 ——–> Fe(N03)2 + 2Ag
Fe + Cu(N03)2 ———> Fe(N03)2 + Cu
Chất rắn D gồm Ag, Cu và Fe.
Advertisements (Quảng cáo)
Bài 15.23: Chọn 2 chất khử thỏa mãn A trong sơ đồ sau
FexOy + A —–t°—> Fe + ?
Viết các phương trình hoá học.
Trả lời
Hai chất khử thoả mãn A trong sơ đồ là H2, co :
FexOy + yH2 ——-> xFe + yH20
FexOy + yCO ——–> xFe + yC02
Bài 15.24: Một hỗn hợp gồm CuO, FeO. Chỉ dùng Fe và dung dịch HCl, hãy nêu hai phương pháp (dùng sơ đồ) điều chế Cu nguyên chất.
Cách 1:
\((CuO,FeO)\buildrel { + HCl\,\,dư} \over\longrightarrow {\rm{dd}}(CuC{l_2},FeC{l_2},HCl\,dư)\buildrel { + Fe(đủ)} \over
\longrightarrow Cu \downarrow + FeC{l_2}\buildrel {lọc} \over\longrightarrow Cu\)
Cách 2: \(Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\)
\((CuO,FeO)\buildrel { + {H_2},{t^o}} \over\longrightarrow (Cu,Fe)\buildrel { + HCl\,dư} \over\longrightarrow Cu + FeC{l_2} + HCl\,du\buildrel {lọc} \over\longrightarrow Cu\)