Câu 10.1: \({5 \over {38}}\) là tích của hai phân số
\(\left( A \right){{ – 5} \over 2}.{1 \over { – 19}};\)
\(\left( B \right){{ – 5} \over {19}}.{1 \over 2};\)
\(\left( C \right){5 \over { – 2}}.{{ – 1} \over { – 19}};\)
\(\left( D \right){1 \over { – 2}}.{5 \over {19}};\)
Hãy chọn đáp số đúng.
Chọn đáp án \(\left( A \right){{ – 5} \over 2}.{1 \over { – 19}}\)
Câu 10.2: Tích \({1 \over {11}}.{1 \over {12}}\) bằng:
Advertisements (Quảng cáo)
\(\left( A \right){1 \over {12}} – {1 \over {11}};\)
\(\left( B \right){2 \over {23}};\)
\(\left( C \right){1 \over {11}} + {1 \over {12}}\)
\(\left( D \right){1 \over {11}} – {1 \over {12}}\)
Hãy chọn đáp số đúng
Advertisements (Quảng cáo)
Chọn đáp án \(\left( D \right){1 \over {11}} – {1 \over {12}}\)
Câu 10.3: Tìm phân số tối giản \({a \over b}\) sao cho phân số \({a \over {b – a}}\) bằng 8 lần phân số \({a \over b}\).
Từ \({a \over {b – a}} = {a \over b}.8\), suy ra:
ab = 8a(b – a)
ab = 8ab – 8a2
8a2 = 7ab
8a = 7b hay \({a \over b} = {7 \over 8}\).
Câu 10.4: Tìm số nguyên dương nhỏ nhất để khi nhân nó với mỗi một trong các phân số tối giản \({3 \over 4},{{ – 5} \over {11}},{7 \over {12}}\), đều được tích là những số nguyên.
Gọi a là số nguyên dương cần tìm
Để \({{3a} \over 4},{{ – 5a} \over 1},{{7a} \over {12}}\) là những số nguyên thì a phải chia hết cho 4, cho 11, cho 12; a là số nguyên dương nhỏ nhất nên a là BCNN(4,11,12) = 132.