Câu 9.1: Trong các phân số \({{12} \over {39}},{7 \over {35}},{8 \over {50}},{{17} \over {40}}\) phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là:
(A) \({{12} \over {39}}\);
(B) \({7 \over {35}}\);
(C) \({8 \over {50}}\);
(D) \({{17} \over {40}}\).
Hãy chọn đáp án đúng.
Chọn (A) \({{12} \over {39}}\).
Advertisements (Quảng cáo)
Câu 9.2: Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng:
A) – 3); B) – 1); C) – 5); D) – 2
Câu 9.3: Tìm các phân số tối giản có mẫu khác 1, biết rằng tích của tử và mẫu bằng 3150 và phân số này có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
Advertisements (Quảng cáo)
Gọi phân số tối giản phải tìm là \({a \over b}\), ƯCLN (a, b) = 1
Ta có a.b = 3150 = 2 . 32 . 52 . 7
b không có ước nguyên tố 3 và 7, b ≠ 1 và ƯCLN (a, b) = 1 nên \(b \in \left\{ {2;25;50} \right\}\)
Vậy các phân số phải tìm là:
\({{1575} \over 2} = 787,5\); \({{126} \over {25}} = 5,04\); \({{63} \over {50}} = 1,26\).
Câu 9.4: Chữ số thập phân thứ 100 sau dấu phẩy của phân số \({1 \over 7}\) (viết dưới dạng số thập phân) là chữ số nào?
Ta có \({1 \over 7}\) = 0, (142857)
Chu kì của số này gồm 6 chữ số.
Ta lại có 100 = 16.6 + 4 nên chữ số thập phân thứ 100 sau dấu phẩy là chữ số 8.