Câu C1: Có thực là trong chuyển động tròn đều vận tốc không đổi ?
Giải :
Trong chuyển động tròn đều , vận tốc của chất điểm chỉ không đổi về độ lớn còn phương của vận tốc luôn thay đổi, có nghĩa là chuyển động tròn đều có gia tốc.
Bài 1: Hãy chọn câu đúng
Trong chuyển động tròn đều
A. có cùng bán kính thì chuyển động nào có chu kì lớn hơn sẽ có tốc độ dài lớn hơn.
B . chuyển động nào có chu kì nhỏ hơn thì có tốc độ góc nhỏ hơn.
C. chuyển động nào có tần số lớn hơn thì chu kì nhỏ hơn.
Advertisements (Quảng cáo)
D. có cùng chu kì thì chuyển động nào có bán kính nhỏ sẽ có tốc độ góc nhỏ hơn.
Giải :
C. Đúng ( được hiểu từ công thức \(T = {1 \over f}\) )
A. Sai ( được hiểu từ công thức \(v = {{2\pi .r} \over T}\))
B. Sai ( được hiểu từ công thức \(\omega = {{2\pi } \over T}\))
Advertisements (Quảng cáo)
D. Sai ( được hiểu từ công thức \(\omega = {{2\pi } \over T}\))
Bài 2: Tính gia tốc của đầu mút kim giây của một đồng hồ. Chiều dài của kim là 2,5 cm.
Giải :
Chu kì của kim giây T =1 phút =60 (s)
Gia tốc của điểm đầu kim giây
\(\eqalign{ & a = r{\omega ^2} = r{\left( {{{2\pi } \over T}} \right)^2} = 0,025{\left( {{{2\pi } \over {60}}} \right)^2} \cr&\;\;\;= 2,{74.10^{ – 4}}(m/{s^2}) \cr} \)
Bài 3: Tính gia tốc của Mặt Trăng trong chuyển động quay quanh Trái Đất. Biết khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng là 3,84.108m , chu kì quay là 27,32 ngày
Giải
\(T = 27,32 \text{ ngày} =27,32.24.3600 (s)\)
Gia tốc của Mặt Trăng
\(\eqalign{ & a = r{\left( {{{2\pi } \over T}} \right)^2} = 3,{84.10^8}{\left( {{{2\pi } \over {27,32.24.3600}}} \right)^2} \cr & a = 2,{72.10^{ – 3}}(m/{s^2}) \cr} \)