Bài 1.24: Clo tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị :
\(^{35}Cl\) có nguyên tử khối là 34,97.
\(^{37}Cl\) có nguyên tử khối ià 36,97.
Biết rằng đồng vị \(^{35}Cl\) chiếm 75,77% ; hãy tính nguyên tử khối trung bình của clo tự nhiên.
\(\overline A = {{34,97.75,77 + 36,97.24,23} \over {100}} = 35,45\)
Bài 1.25: Các đồng vị của hiđro tồn tại trong tự nhiên chủ yếu là \({}_1^1H\) và \({}_1^2H\)
Đồng vị thứ ba \({}_1^3H\) CÓ thành phần không đáng kể. Coi các đồng vị trên
có nguyên tử khối tương ứng là 1 và 2 ; nguyên tử khối trung bình của hiđro tự nhiên là 1,008. Hãy tính thành phần phần trăm số nguyên tử của hai đồng vị \({}_1^1H\) và \({}_1^2H\).
Gọi x là thành phần phần trăm của \({}^1H\), thành phần phần trăm của \({}_1^2H\) sẽ là 100 –x
Ta có \({{1.x + 2.(100 – x)} \over {100}} = 1,008\)
Giải ra ta được: x = 99,2.
Kết quả:thành phần : \({}_1^1H\) là 99,2%
\({}_1^2H\) là 0.8%
Bài 1.26: Nguyên tử \(^{{\bf{40}}}{\bf{Ar}}\) và \(^{{\bf{40}}}{\bf{Ca}}\) có cùng số khối là 40. Vậy chúng có phải là những đồng vị không ?
Advertisements (Quảng cáo)
Chúng không phải là những đồng vị bởi vì hai nguyên tử này có điện tích hạt nhân khác nhau : \({}_{18}Ar\) và \({}_{20}Ca\)
Những nguyên tử có điện tích hạt nhân khác nhau có cùng nguyên tử khối gọi là những đồng lượng.
Bài 1.27: Cho các hạt nhân nguyên tử sau đây, cùng với số khối và điện tích hạt nhân :
A(11 ; 5) ; B(23 ; 11); C(20 ; 10);
D(21 ; 10); E(10 ; 5) ; G(22 ; 10)
+ Ở đây có bao nhiêu nguyên tố hoá học ?
+ Mỗi nguyên tố có bao nhiêu đồng vị ?
+ Mỗi đồng vị có bao nhiêu electron ? Bao nhiêu nơtron ?
+ Ở đây có 3 nguyên tố hoá học ở các ô số 5, 10, 11.
Nguyên tố ở ô số 10 là neon (Z = 10). Neon có 3 đồng vị là :
\({}_{10}^{20}C\,\,\,\,;\,\,\,{}_{10}^{21}D\,\,\,;\,\,\,{}_{10}^{22}G\)
Tất cả 3 đồng vị của nguyên tố neon đều có cùng số electron là 10 (bằng số proton) nhưng số nơtron lần lượt là 10, 11, 12.
Advertisements (Quảng cáo)
+ \({}_5^{10}E\,\,\,;\,\,\,\,\,{}_5^{11}A\)
Đó là 2 đồng vị của nguyên tố bo (Z = 5)
Cả 2 đồng vị của nguyên tố bo đều có 5 electron nhưng số nơtron lần lượt là 5 và 6.
+ \({}_{11}^{23}B\)
Đó là đồng vị của nguyên tố natri (Z = 11). Đồng vị này có 11 electron và 12 nơtron.
Bài 1.28: Nguyên tố chì có 4 đồng vị : \({}_{82}^{204}Pb\,(2,5\% ),{}_{82}^{206}Pb\,(23,7\% ),{}_{82}^{207}Pb\,(22,4\% ),\) còn lại là \({}_{82}^{208}Pb\). Tính nguyên tử khối trung bình của chì.
\(\eqalign{
& \% \left( {{}_{82}^{208}Pb} \right) = 100 – (2,5 + 23,7 + 22,4) = 51,4\% \cr
& {\overline A _{Pb}} = {{204.2,5 + 206.23.7 + 207.22,4 + 208.51,4} \over {100}} = 207 \cr} \)
Bài 1.2: Agon tách từ không khí là một hỗn hợp của 3 đồng vị sau :
\(^{40}Ar{\rm{ }}\left( {99,6\% } \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\,^{38}}Ar{\rm{ }}\left( {0,063\% } \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\,^{36}}Ar{\rm{ }}\left( {0,337\% } \right)\)
Tính thể tích của 20 gam agon ở điều kiện tiêu chuẩn.
Nguyên tử khối trung bình của agon là :
\({{40.99,6 + 36.0,377 + 38.0,06} \over {100}} = {\rm{ }}39,98\)
Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 mol agon tức là 39,98 g chiếm thể tích là 22,4 lít.
22 4 20
Vậy thể tích của 20 gam agon là
\({{22,4.20} \over {39,98}} = 11,20\) (lít)