Trang Chủ Bài tập SGK lớp 10 Bài tập Hóa 10 Nâng cao

Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 11 SGK Hóa 10 Nâng cao: Nguyên tử hóa học là những nguyên tử có cùng…?

Bài 2 Hạt nhân nguyên tử Nguyên tử hóa học – Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 11 Hóa học 10 Nâng cao. Nguyên tử hóa học là những nguyên tử có cùng số khối?…

Bài 1: Nguyên tử hóa học là những nguyên tử có cùng

A. Số khối

B. Số nơtron

C. Số proton

D. Số nơtron và số proton

Chọn đáp án đúng.

Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân (hay số proton).

Chọn C.


Bài 2: Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho nguyên tử của một nguyên tử hóa học vì nó cho biết

Advertisements (Quảng cáo)

A. Số khối A

B. số hiệu nguyên tử Z

C. nguyên tử khối của nguyên tử

D. số khối A và số đơn vị diện tích hạt nhân.

Chọn đáp án đúng.

Advertisements (Quảng cáo)

Chọn D.


Bài 3: Hãy cho biết mối liên hệ giữa proton, số đơn vị diện tích hạt nhân và số electron trong một nguyên tử. Giải thích và cho thí dụ.

Trong nguyên tử ta luôn có:

Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron.

VD: \(_3^7Li\) có số đơn vị điện tích hạt nhân là 3, số proton 3 và số eclectron cũng là 3


Bài 4: Hãy cho biết số đơn vị diện tích hạt nhân, số proton, số nơtron và số electron của các nguyên tử có kí hiệu sau:

a) \(_3^7Li,\,\,_{11}^{23}Na,\,\,_{19}^{39}K,\,\,_{20}^{40}Ca,\,\,_{90}^{234}Th.\)

b) \(_1^1H,\,\,_2^4He,\,\,_6^{12}C,\,\,_8^{16}O,\,\,_{15}^{31}P,\,\,_{26}^{54}Fe.\)

Kí hiệu nguyên tử Số đơn vị điện tích hạt nhân Số proton Số nơtron Số electron

\(\eqalign{
& a)\,\,_3^7Li \cr
& \,\,\,\,\,\,_{11}^{23}Na \cr
& \,\,\,\,\,\,_{19}^{39}K \cr
& \,\,\,\,\,\,_{20}^{40}Ca \cr
& \,\,\,\,\,\,_{90}^{234}Th \cr
& b)\,\,_1^1H \cr
& \,\,\,\,\,\,_2^4He \cr
& \,\,\,\,\,\,_6^{12}C \cr
& \,\,\,\,\,\,_8^{16}O \cr
& \,\,\,\,\,\,_{15}^{31}P \cr
& \,\,\,\,\,\,_{26}^{56}Fe \cr} \)

\(\eqalign{
& 3 \cr
& 11 \cr
& 19 \cr
& 20 \cr
& 90 \cr
& \cr
& 1 \cr
& 2 \cr
& 6 \cr
& 8 \cr
& 15 \cr
& 26 \cr} \)

\(\eqalign{
& 3 \cr
& 11 \cr
& 19 \cr
& 20 \cr
& 90 \cr
& \cr
& 1 \cr
& 2 \cr
& 6 \cr
& 8 \cr
& 15 \cr
& 26 \cr} \)

\(\eqalign{
& 4 \cr
& 12 \cr
& 20 \cr
& 20 \cr
& 144 \cr
& \cr
& 0 \cr
& 2 \cr
& 6 \cr
& 8 \cr
& 16 \cr
& 28 \cr} \)

\(\eqalign{
& 3 \cr
& 11 \cr
& 19 \cr
& 20 \cr
& 90 \cr
& \cr
& 1 \cr
& 2 \cr
& 6 \cr
& 8 \cr
& 15 \cr
& 26 \cr} \)


Bài 5:Ytri (Y) dùng làm vật liệu siêu dẫn có số khối là 89. Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy xác định số proton, số nơtron và số electron của nguyên tử nguyên tố Y.

Tra trong bảng tuần hoàn ta có \({Z_Y} = 39.\)

Theo đề bài: \({A_Y} = 88 \Rightarrow N = A – Z = 88 – 39 = 49.\)

Vậy số p là 39, số e là 39 và số n là 49.

Advertisements (Quảng cáo)