Bài ôn tập chương IV SBT Toán lớp 10. Giải bài 62, 63, 64 trang 124 Sách bài tập Toán Đại số 10. Câu 62: Chứng minh rằng…
Bài 62: Chứng minh rằng:
\(a + b + b \le {1 \over 2}({a^2}b + {b^2}c + {c^2}a + {1 \over a} + {1 \over b} + {1 \over c}).\)
Với a, b, c là những số dương tùy ý.
Theo bài 7 ta có:
\({a^2}b + {1 \over b} \ge 2a\), do đó
\(a \le {1 \over 2}({a^2}b + {1 \over b})\)
Tương tự: \(b \le {1 \over 2}({b^2}c + {1 \over c})\)
\(c \le {1 \over 2}({c^2}a + {1 \over a})\)
Cộng từng vế ba bất đẳng thức này ta được điều phải chứng minh.
Bài 63: Cho a, b, c là ba số thực thỏa mãn điều kiện \({a^3} > 36\) và abc = 1
Advertisements (Quảng cáo)
Xét tam thức bậc hai \(f(x) = {x^2} – {\rm{a}}x – 3ac + {{{a^2}} \over 3}\)
a) Chứng minh rằng \(f(x) > 0,\forall x\);
b) Từ câu a) suy ra \({{{a^2}} \over 3} + {b^2} + {c^2} > ab + bc + ca.\)
a) f(x) có
\(\eqalign{
& \Delta = {a^2} – 4( – 3bc + {{{a^2}} \over 3}) = {{ – {a^2}} \over 3} + 12bc \cr
& = {{ – {a^2}} \over 3} + {{12abc} \over a} = {{ – {a^2}} \over 3} + {{12} \over a} \cr} \)
Advertisements (Quảng cáo)
\( = {{36 – {a^3}} \over {3a}} < 0\) (do giả thiết \({a^3} > 36\))
=> \(f(x) > 0,\forall x\)
b) \({{{a^2}} \over 3} + {b^2} + {c^2} > ab + bc + ca\)
\( \Leftrightarrow {{{a^2}} \over 3} + {(b + c)^2} – 2bc > bc + a(b + c)\)
\( \Leftrightarrow {(b + c)^2} – a(b + c) – 3bc + {{{a^2}} \over 3} > 0\)
\( \Leftrightarrow f(b + c) > 0\) đúng vì \(f(x) > 0,\forall x.\)
Bài 64: Giải và biện luận bất phương trình sau theo tham số m.
\((m – 1).\sqrt x \le 0\)
Điều kiện của bất phương trình là \(x \ge 0\)
Nếu \(m \le 1\) \(m – 1 \le 0\) , bất phương trình đã cho nghiệm đúng với mọi \(x \ge 0\)
Nếu m > 1 thì m – 1 > 0, bất phương trình đã cho tương đương với
\(\sqrt x \le 0 \Leftrightarrow x = 0\)
Nếu \(m \le 1\) thì tập nghiệm của bất phương trình là \({\rm{[}}0; + \infty )\)
Nếu m > 1 thì tập nghiệm của bất phương trình là {0}