Trang Chủ Sách bài tập lớp 10 SBT Toán 10

Bài 23, 24, 25, 26 trang 77, 78 SBT Toán Đại số 10: Giải và biện luận phương trình sau theo tham số m: |2x – 5m| = 2x – 3m ?

Bài ôn tập chương III SBT Toán Đại số lớp 10. Giải bài 23, 24, 25, 26 trang 77, 78 Sách bài tập Toán Đại số 10. Câu 23: Cho phương trình …

Bài 23: Cho phương trình 

\((m + 1){x^2} + (3m – 1)x + 2m – 2 = 0\)

Xác định m để phương trình có hai nghiệm \(x{}_1,{x_2}\) mà \(x{}_1 + {x_2} = 3\)

Tính các nghiệm trong trường hợp đó.

Với $$m \ne  – 1$$ ta có: \(\Delta  = {(m – 3)^2} \ge 0\), do đó phương trình luôn luôn có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\)

Xét \({x_1} + {x_2} = 3 \Leftrightarrow {{1 – 3m} \over {m + 1}} = 3 \Leftrightarrow m =  – {1 \over 3}\)

Lúc đó phương trình đã cho có hai nghiệm x = -1 và x = 4.

Bài 24: Giải các phương trình

a) \(\sqrt {5x + 3}  = 3x – 7\)

b) \(\sqrt {3{x^2} – 2x – 1}  = 3x + 1\)

c) \({{\sqrt {4{x^2} + 7x – 2} } \over {x + 2}} = \sqrt 2 \)

d) \(\sqrt {2{x^2} + 3x – 4}  = \sqrt {7x + 2} \)

a) Điều kiện của phương trình là \(x \ge  – {3 \over 5}\). Ta có

\(\sqrt {5x + 3}  = 3x – 7 =  > 5x + 3 = {(3x – 7)^2}\)

\( \Leftrightarrow 9{x^2} – 47x + 46 = 0\)

Phương trình cuối có hai nghiệm \({x_1} = {{47 + \sqrt {553} } \over {18}},{x_2} = {{47 – \sqrt {553} } \over {18}}\)

Cả hai giá trị này đều thỏa mãn điều kiện của phương trình, tuy nhiên khi thay vào phương trình đã cho thì giá trị \({x_2}\) bị loại.

Đáp số: \({x_1} = {{47 + \sqrt {553} } \over {18}}\)

b) Điều kiện của phương trình là \(3{x^2} – 2x – 1 \ge 0\). Ta có:

\(\sqrt {3{x^2} – 2x – 1}  = 3x + 1 =  > 3{x^2} – 2x – 1 = {(3x + 1)^2}\)

\( \Leftrightarrow 6{x^2} + 8x + 2 = 0\)

Phương trình cuối có hai nghiệm \({x_1} =  – {1 \over 3},{x_2} =  – 1\)

Cả hai giá trị này đều thỏa mãn điều kiện của phương trình, nhưng thử vào phương trình đã cho thì giá trị \({x_2} =  – 1\) bị loại.

Đáp số: \(x =  – {1 \over 3}\)

c)Điều kiện của phương trình là \(4{x^2} + 7x – 2 \ge 0\) và \(x \ne  – 2\). Ta có:

Advertisements (Quảng cáo)

\({{\sqrt {4{x^2} + 7x – 2} } \over {x + 2}} = \sqrt 2  =  > 4{x^2} + 7x – 2 = 2{(x + 2)^2}\)

\( \Leftrightarrow 2{x^2} – x – 10 = 0\)

Phương trình cuối có hai nghiệm là \({x_1} = {5 \over 2},{x_2} =  – 2\)

Chỉ có giá trị \({x_1} = {5 \over 2},{x_2} =  – 2\)

Chỉ có giá trị \({x_1} = {5 \over 2}\) thỏa mãn điều kiện và nghiệm đúng phương trình đã cho.

Đáp số: \(x = {5 \over 2}\)

d)Điều kiện của phương trình là \(2{x^2} + 3x – 4 \ge 0\) và \(7x + 2 \ge 0\). Ta có:

\(\sqrt {2{x^2} + 3x – 4}  = \sqrt {7x + 2}  =  > 2{x^2} + 3x – 4 = 7x + 2 \Leftrightarrow 2{x^2} – 4x – 6 = 0\)

Phương trình cuối có hai nghiệm \({x_1} = 3,{x_2} =  – 1\), nhưng giá trị \({x_2} =  – 1\) không thỏa mãn điều kiện của phương tình nên bị loại, giá trị \({x_1} = 3\) nghiệm đúng phương trình đã cho.

Vậy nghiệm của phương trình đa cho là x = 3.

Bài 25: Giải và biện luận các phương trình sau theo tham số m.

a) \(|2x – 5m| = 2x – 3m\)

b) \(|3x + 4m| = |4x – 7m|\)

c) $\((m + 1){x^2} + (2m – 3)x + m + 2 = 0\)

d) \({{{x^2} – (m + 1)x – {{21} \over 4}} \over {x – 3}} = 2x + m\)

a) Với \(x \ge {{5m} \over 2}\) phương trình đã cho trở thành

\(2x – 5m = 2x – 3m \Leftrightarrow 2m = 0 \Leftrightarrow m = 0\)

Advertisements (Quảng cáo)

Vậy với m = 0 thì mọi \(x \ge 0\) đều là nghiệm của phương trình.

Với \(x < {{5m} \over 2}\) phương trình đã cho trở thành

\( – 2x + 5m = 2x – 3m\)

\( \Leftrightarrow 4x = 8m \Leftrightarrow x = 2m\)

Vì $\(x < {{5m} \over 2}\) nên \(2m < {{5m} \over 2} \Leftrightarrow m > 0\).

Kết luận:

Với m > 0 phương trình có nghiệm là x = 2m.

Với m = 0 phương trình có nghiệm là mọi số thực không âm.

Với m < 0 phương trình vô nghiệm.

b) Ta có:

\(\eqalign{
& |3x + 4m| = |4x – 7m| \cr
& \Leftrightarrow \left[ \matrix{
3x + 4m = 4x – 7m \hfill \cr
3x + 4m = – 4x + 7m \hfill \cr} \right. \cr
& \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 11m \hfill \cr
x = {{3m} \over 7} \hfill \cr} \right. \cr} \)

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = 11m và $\(x = {{3m} \over 7}\) với mọi giá trị của m.

c) Với m = -1 phương trình đã cho trở thành

\( – 5x + 1 = 0 \Leftrightarrow x = {1 \over 5}$\)

Với \(m \ne  – 1\) phương trình đã cho là một phương trình bậc hai, có biệt thức \(\Delta  =  – 24m + 1.\)

Nếu \(m \le {1 \over {24}}\) thì \(\Delta  \ge 0\) phương trình có hai nghiệm

\({x_{1,2}} = {{2m – 3 \pm \sqrt {1 – 24m} } \over {2(m + 1)}}\)

Kết luận:

Với \(x > {1 \over {24}}\) phương trình vô nghiệm.

Với \(x \le {1 \over {24}}\) và \(m \ne  – 1\) phương trình có hai nghiệm.

\({x_{1,2}} = {{2m – 3 \pm \sqrt {1 – 24m} } \over {2(m + 1)}}\)

Với m = -1 phương trình có nghiệm là \(x = {1 \over 5}\)

d) Điều kiện của phương trình là: \(x \ne 3.\) Ta có:

\({{{x^2} – (m + 1)x – {{21} \over 4}} \over {x – 3}} = 2x + m =  > {x^2} – (m + 1)x – {{21} \over 4} = (x – 3)(2x + m)\)

\( \Leftrightarrow {x^2} + (2m – 5)x + {{21} \over 4} – 3m = 0\)

Phương trình cuối luôn có nghiệm \({x_1} = {3 \over 2},{x_2} = {{7 – 4m} \over 2}\)

Ta có: \({{7 – 4m} \over 2} \ne 3 \Leftrightarrow m \ne {1 \over 4}\)

Kết luận

Với \(m \ne {1 \over 4}\) phương trình đã cho có hai nghiệm và \(x = {3 \over 2}\) và \(x = {{7 – 4m} \over 2}\)

Với \(m = {1 \over 4}\) phương trình có một nghiệm \(x = {3 \over 2}\)

Bài 26: Giải phương trình 

\(\root 3 \of {{1 \over 2} + x}  + \sqrt {{1 \over 2} – x}  = 1\)

Đặt \(u = \root 3 \of {{1 \over 2} + x} ,v = \sqrt {{1 \over 2} – x} \)   điều kiện \(v \ge 0\)

Ta được hệ phương trình

\(\left\{ \matrix{
u + v = 1 \hfill \cr
{u^3} + {v^2} = 1 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
v = 1 – u(1) \hfill \cr
{u^3} + {v^2} – 2u = 0(2) \hfill \cr} \right.\)

(2) \( \Leftrightarrow u({u^2} + u – 2) = 0\)

Phương trình cuối có 3 nghiệm \({u_1} = 0,{u_2} = 1,{u_3} = 2\)

+Với u = 0 ta có v = 1 => \(x =  – {1 \over 2}\)

+Với u =1 ta có v = 0  => \(x = {1 \over 2}\)

+Với u = -2 ta có v = 3 => \(x =  – {{17} \over 2}\)

Vậy phương trình đã cho có ba nghiệm

\(x =  – {1 \over 2}\), \(x = {1 \over 2}\) và \(x =  – {{17} \over 2}\)

Advertisements (Quảng cáo)