Trang Chủ Sách bài tập lớp 12 SBT Vật Lý 12

Bài 37.16, 37.17, 37.18, 37.19,37.20 trang 112 SBT Vật Lý 12: Tại sao trong quặng urani có lẫn chì ?

Bài 37 Phóng xạ SBT Lý lớp 12. Giải bài 37.16 – 37.20 trang 112 Sách bài tập Vật Lí 12. Một mẫu chất phóng xạ rađôn chứa…; Tại sao trong quặng urani có lẫn chì ?

Bài 37.15: Một mẫu chất phóng xạ rađôn chứa 1010 nguyên tử phóng xạ. Hỏi có bị nhiêu nguyên tử đã phân rã sau 1 ngày ? (Cho T = 3,8 ngày).

\({N_0}(1 – {e^{ – \lambda t}}) = 1,{67.10^9}\)/ ngày

Bài 37.16: Sau 1 năm, lượng hạt nhân ban đầu của một chất đồng vị phóng xạ giảm 3 lần. Nó sẽ giảm bao nhiêu lần sau 2 năm ?

Với t = 1 năm

\(m = {m_0}{e^{ – \lambda t}} = {{{m_0}} \over 3} =  > {e^{ – \lambda t}} = {1 \over 3}\) lấy ln hai vế ta có

\(\lambda t = \ln {1 \over 3} =  > {{\ln 2} \over T}t = \ln {1 \over 3} =  > T = 0,63\) năm

-Với t = 2 năm

\(m = {{{m_0}} \over {{2^{{{ – t} \over T}}}}} = {{{m_0}} \over 9}\)

Giảm 9 lần.

Bài 37.17: Tại sao trong quặng urani có lẫn chì ?

Xác định tuổi của quặng, trong đó cứ 10 nguyên tử urani có:

a) 10 nguyên tử chì.

b) 2 nguyên tử chì.

Advertisements (Quảng cáo)

Sau nhiều lần phóng xạ \(\alpha \) và \(\beta \), urani biến thành chì.

Cứ 1 nguyên tử urani phóng xạ cuối cùng biến thành 1 nguyên tử chì.

 \({{Số\, hạt\, nhân\, chì\, sinh\, ra}\over { Số\, hạt \,nhân\, urani\, hiện\, tại}} ={N \over {{N_0}}}\)

a) \(1\over 2\) ;                         b) \(5\over 6\)

Bài 37.18:  Sau 3 phân rã \(\alpha\) và 2 phân rã \(\beta^-\) , hạt nhận \({}_{92}^{238}U\) biến thành hạt nhân radi. Viết phương trình phản ứng.

Phương trình phản ứng của vật là

Advertisements (Quảng cáo)

\({}_{92}^{238}U \to 3\left( {{}_2^4He} \right) + 2\left( {{}_{ – 1}^0e} \right) + {}_{88}^{226}Ra\)

Bài 37.19: Một nguyên tố phóng xạ sau vài lần phân rã, phóng ra một hạt \(\alpha\) và 2 phân rã \(\beta^-\) , tạo thành hạt nhận \({}_{92}^{235}U\) . Xác định nguyên tố ban đầu.

Phương trình phản ứng là

\({}_{92}^{238}U \to {}_2^4He + 2\left( {{}_{ – 1}^0e} \right) + {}_{92}^{235}U\)

Bài 37.20: Hạt nhân rađi phóng xạ \(\alpha\). Hạt  \(\alpha\) bay ra có động năng 4,78 MeY Xác định :

a) Tốc độ của hạt  \(\alpha\).

b) Năng lượng toàn phần toả ra trong phản ứng.

a) Có thể tính gẩn đúng \(v = \sqrt {{{2{W_{đ\alpha }}} \over {{m_\alpha }}}}  = 1,{5.10^7}m/s\)

b) Phản ứng phóng xạ \(\alpha \) của rađi:

\(_{88}^{226}Ra \to _2^4He + _{86}^{222}Rn\)

Gọi \({m_{Ra}},{m_\alpha },{m_{Rn}}\) là khối lượng (tĩnh) của các hạt Ra, \(\alpha \) và Rn

Theo định luật bảo toàn năng lượng:

\({m_{Ra}}{c^2} = {m_\alpha }{c^2} + {W_{đ\alpha }} + {m_{Rn}}{c^2} + {W_{đRn}}\)

Trong đó:  là động năng của hạt  và Rn.

Suy ra năng lượng tỏa ra :

\(\left( {{m_{Ra}} – {m_\alpha } – {m_{Rn}}} \right){c^2} = {W_{đ\alpha }} + {W_{đRn}}\)

Mặt khác theo định luật bảo toàn động lượng (giả thiết lúc đầu Ra nằm yên)

\(\overrightarrow 0  = \overrightarrow {{p_\alpha }}  + \overrightarrow {{p_{Rn}}}  \Rightarrow \left| {\overrightarrow {{p_\alpha }} } \right| = \left| {\overrightarrow {{p_{Rn}}} } \right|\)

Động năng được tính theo các phương trình:

\(\eqalign{
& {W_{đ\alpha }} = {{p_\alpha ^2} \over {2{m_\alpha }}};\,\,\,\,{W_{đRn}} = {{p_{Rn}^2} \over {2{m_{Rn}}}} \cr
& {{{W_{đ\alpha }}} \over {{W_{đRn}}}} = {{{m_{Rn}}} \over {{m_\alpha }}} \Rightarrow {{{W_{đ\alpha }}} \over {{W_{đRn}} + {W_{đ\alpha }}}} = {{{m_{Rn}}} \over {{m_\alpha } + {m_{Rn}}}} \cr
& {W_{đRn}} + {W_{đ\alpha }} = \left( {1 – {{{m_\alpha }} \over {{m_{Rn}}}}} \right){W_{đ\alpha }} = 4,87MeV \cr} \)

Advertisements (Quảng cáo)