Bài 1: Trong các câu sau câu nào đúng? câu nào sai?
1. Kích thước hạt nhân tỉ lệ với số nuclôn A.
2. Các hạt nhân đồng vị có cùng số prôtôn.
3. Các hạt nhân đồng vị có cùng số nuclôn.
4. Điện tích hạt nhân tỉ lệ với số prôtôn.
5. Một hạt nhân có khối lượng 1u thì sẽ có năng lượng tương ứng 931,5 MeV.
1 – S; 2 – Đ; 3 – S; 4 – Đ; 5 – Đ.
Bài 2: Các hạt nhân có cùng số A và khác số Z được gọi là hạt nhân đồng khối, ví dụ: \( _{13}^{36}\textrm{S}\) và \( _{18}^{36}\textrm{Ar}\).
So sánh:
1. khối lượng
2. điện tích
của hai hạt nhân đồng khối.
Hai hạt nhân đồng khối:
– Có khối lượng xấp xỉ bằng nhau.
Advertisements (Quảng cáo)
– Có điện tích khác nhau.
Bài 3: Xác định khối lượng tính ra u của hạt nhân \( _{6}^{12}\textrm{C}\)
Khối lượng của hạt nhân \( _{6}^{12}\textrm{C}\) là 11,99670 u.
Bài 4: Chọn câu đúng.
Tính chất hóa học của một nguyên tố phụ thuộc:
A. nguyên tử khối;
B. số khối;
C. khối lượng nguyên tử;
D. số các đồng vị.
Advertisements (Quảng cáo)
A. Tính chất hóa học của một nguyên tố phụ thuộc vào nguyên tử số của nguyên tố đó.
Bài 5: Chọn câu đúng.
Các đồng vị của một nguyên tố có cùng:
A. số prôtôn;
B. số nơtron;
C. số nuclôn;
D. khối lượng nguyên tử.
A. Các đồng vị của một nguyên tố thì có cùng số prôtôn.
Bài 6: Số nuclôn trong \( _{13}^{27}\textrm{Al}\) là bao nhiêu?
A. 13.
B. 14.
C. 27.
D. 40.
C
Bài 7: Số nơtron trong hạt nhân \( _{13}^{27}\textrm{Al}\) là bao nhiêu?
A. 13.
B. 14.
C. 27.
D. 40.
B. Ta có (A – Z) = 27 – 13 = 14 nơtron.