Bài 6: Chỉ ra công thức tính khoảng vân?
A. i = \(\frac{\lambda D}{a}\); B. i = \(\frac{\lambda a}{D}\);
C. i = \(\frac{aD }{\lambda }\); D. i = \(\frac{a}{\lambda D}\).
Đáp án A
Bài 7: Chọn câu đúng.Ánh sáng màu vàng của natri có bước sóng λ bằng
A. 0,589 mm. B. 0,589nm.
C. 0,589 μm. D. 0,589 pm.
Advertisements (Quảng cáo)
Đáp án C.
Bài 8: Trong một thí nghiệm Y-âng với a = 2mm, D = 1,2m, người ta đo được i = 0,36mm. Tính bước sóng λ và tần số f của bức xạ?
Từ i = \(\frac{\lambda D}{a}\) => λ = \(\frac{ia}{D}\) = \(\frac{0,36. 10^{-3}.2.10^{-3}}{1,2}\) = 0,6.10-6 m = 0,6μm.
Advertisements (Quảng cáo)
Tần số f = \(\frac{c}{\lambda }\) = \(\frac{3. 10^{8}}{0,6.10^{-6}}\) = 5.1014Hz
Bài 9: Một khe hẹp F phát ánh sáng đơn sắc, bước sóng λ = 600nm chiếu sáng hai khe hẹp F1, F2 song song với F và cách nhau 1,2mm. Vân giao thoa được quan sát trên một màn M song song với mặt phẳng chứa F1, F2 và cách nó 0,5m.
a) Tính khoảng vân.
b) Xác định khoảng cách từ vân sáng chính giữa đến vân sáng bậc 4.
a) i = \(\frac{\lambda D}{a}\) = \(\frac{0,6.10^{-6}.0,5}{1,2}\) = 0,25.10-6 m = 0,25 mm
b) Ta có: xk = ki = 4.0,25 = 1mm
Bài 10: Trong một thí nghiệm Y-âng khoảng cách giữa hai khe F1, F2 là a = 1,56mm, khoảng cách từ F1, F2 đến màn quan sát là D = 1,24m. Khoảng cách giữa 12 vân sáng liên tiếp là 5,21mm. Tính bước sóng ánh sáng.
Khoảng cách giữa 12 vân sáng liên tiếp có 11 khoảng vân.
Do đó: i = \(\frac{5,21}{11}\) mm
Vậy λ = \(\frac{ia}{D}\) = \(\frac{5,21.1,56}{11.1,24.10^{3}}\)= 0,596.10-3 mm = 0,586 μm