Trang Chủ Bài tập SGK lớp 5 Soạn bài Tiếng Việt lớp 5

Soạn bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ về môi trường – Phân biệt nghĩa các cụm từ:

 Soạn bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ về môi trường – Tiếng Việt  lớp 5 tập 1. ;  Phân biệt nghĩa các cụm từ:

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường

 Bài tập 1:  

a) Phân biệt nghĩa các cụm từ:

– Khu dân cư: Khu vực dành cho dân ở.

– Khu sản xuất: Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp.

– Khu bảo tồn thiên nhiên: Khu vực trong đó có các loài cây, con vật và quan thiên nhiên được bảo vệ giữ gìn, lâu dài.

b) Nối

Advertisements (Quảng cáo)

Sinh vật : tên gọi chung các vật sống, bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật, có sinh ra, lớn lên và chết.

Sinh thái: quan hệ giữa sinh vật (kể cả người) với môi trường xung quanh.

Hình thái: hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật có thể quan sát được.

  Bài tập 2:

Advertisements (Quảng cáo)

– Bảo đảm (đảm bảo): làm cho chắc chắn, thực hiện được, giữ gìn được.

– Bảo hiểm: giữ gìn đề phòng tai nạn, trả khoản tiền thỏa thuận khi có nạn xảy đến với người đóng bảo hiểm.

– Bảo quản: giữ gìn cho khỏi hư hỏng hoặc hao hụt.

– Bảo tàng: cất giữ những tài liệu, hiện vật có ý nghĩa lịch sử.

– Bảo toàn: giữ cho nguyên vẹn không để suy chuyển, mất mát.

– Bảo tồn: giữ lại, không để mất đi.

– Bảo trợ: đỡ đầu và giúp đỡ.

– Bảo vệ: chống lại mọi xâm phạm, để giữ cho nguyên vẹn.

Bài 3:

Thay từ bảo vệ bằng giữ gìn hay gìn giữ.

Chúng em bảo vệ môi trường sạch đẹp

Advertisements (Quảng cáo)