Câu 1. (2đ) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
1. Hiện tượng đẻ con có nhau thai được gọi là hiện tượng…
A. thai sinh
B. đẻ con
C. nuôi con bằng sữa mẹ
D. đẻ trứng.
2. Thỏ kiếm ăn vào thời gian nào?
A. Buổi sáng
B. Buổi chiều hay ban đêm.
Advertisements (Quảng cáo)
C. Ban đêm
D. Cả ngày lẫn đêm
2.(3đ) Hãy nối cột A với cột B sao cho phù hợp rồi điền vào phần trả lời:
Cột A |
Cột B |
|
1. Thỏ là động vật |
A. Hai vòng |
1………… |
2. Sổ ngăn tim thỏ |
B. Bốn ngăn |
2……… |
3. Máu đi nuôi cơ thể |
C. Máu đỏ tươi |
3……… |
4. Số vòng tuần hoàn ở thỏ |
D. Manh tràng phát triển |
4……… |
5. Hệ tiêu hoá của thỏ |
E. Phổi, khí quản, phế quản |
5……… |
6. Hệ hô hấp ở thỏ |
F. Hằng nhiệt |
6……… |
3. (2,5đ) Thú sống ở những môi trường nào? Cho ví dụ minh hoạ.
4. (2,5đ) Phân biệt thú Guốc chẵn và thú Guốc lẻ.
Advertisements (Quảng cáo)
1.
1 |
2 |
A |
B |
2.
1. F, 2. B, 3. C, 4. A, 5. D, 6. E.
3. Môi trường sống của thú. Ví dụ:
– Môi trường trên không: dơi ăn sâu bọ, dơi ăn quả, sóc bay…
– Môi trường nước: cá voi. cá đèn pin, bò nước, thú mỏ vịt, hải li…
– Môi trường đất: trâu, bò, lợn. …
– Môi trường trường đất: chuột đồng, dúi, nhím, chuột chũi,…
4. Phân biệt thú Guốc chằn và thú Guốc lé.
* Thú Guốc chẵn:
– Gồm thú móng guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau, đa số sống đàn, có loài ăn tạp (lợn), ăn thực vật, nhiều loài nhai lại.
– Đại diện: Lợn, bò, hươu
* Thú Guốc lẻ:
– Gồm thú móng guốc có 1 ngón chân giữa phát triển hơn cả, ăn thực vật không nhai lại, không có sừng, sống đàn (ngựa), có sừng, sống đơn độc (tê giác).
– Đại diện: Tê giác, ngựa.