[Bài 4 Hóa 11] Hướng dẫn Giải bài tập 1,2,3,4,5,6,7 trang 20 SGK Hóa 11: Phản ứng trao đổi của ion trong dung dịch các chất điện li.
Bài 1. Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là gì? Lấy các thí dụ minh họa.
Hướng dẫn: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi có ít nhất một trong các điều kiện sau:
- Tao thành chất kết tủa
Ví dụ: AgNO3 + NaCl → AgCl↓+ NaNO3
- Tạo thành chất điện li yếu
Ví dụ: CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl
- Tạo thành chất khí
Ví dụ: Na2CO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + CO2↑ + H2O
Bài 2: Tại sao các phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ và phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit rất dễ xảy ra?
Hướng dẫn: Phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ rất dễ xảy ra vì có sự tạo thành chất điện li rất yếu là H2O Ví dụ: Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
Phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit dễ xảy ra vì có sự tạo thành chất khí là CO2
Ví dụ: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑+ H2O
Advertisements (Quảng cáo)
Bài 3. Lấy một số thí dụ chứng minh rằng: bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
Hướng dẫn bài 3: Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion. Thật vậy:
- NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3
Bản chất Ag+ + Cl‑ → AgCl ↓
- MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓+ 2NaCl
Bản chất: Mg2+ + 2OH– → Mg(OH)2 ↓
Bài 4. Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết:
A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch
B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất
C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li
D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li
Đáp án:Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
Advertisements (Quảng cáo)
Bài 5 Hóa 11 trang 20 SGK: Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau:
a) Fe2(SO4)3 + NaOH
b) NH4Cl + AgNO3
c) NaF + HCl
d) MgCl2 + KNO3
e) FeS (r) + HCl
g) HClO + KOH
Giải bài 5:
Bài 6. Phản ứng nào dưới đây xảy ra trong dung dịch tạo được kết tủa Fe(OH)3 (hình vẽ dưới đây).
A. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 B. Fe2(SO4)3 + KI
C. Fe(NO3)3 + Fe D. Fe(NO3)3 + KOH
Chọn D. Fe(NO3)3 + 3KOH → Fe(OH)3↓ + 3KNO3
Bài 7 trang 20 Hóa 11: Lấy thí dụ và viết các phương trình hóa học dưới dạng phân tử và ion rút gọn cho các phản ứng sau:
a) Tạo thành chất kết tủa
b) Tạo thành chất điện li yếu
c) Tạo thành chất khí
Hướng dẫn:
a) Tạo thành chất kết tủa: NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓
Ag+ + cl‑ → AgCl↓
b) Tạo thành chất điện li yếu: NaOH + HC1 → NaCl + H2O
H+ + OH– → H2O
c) Tạo thành chất khí: K2CO3 + 2HC1 → 2KC1 + CO2↑ + H2O
2H+ + CO32– → CO2↑ + H2O