Bài 1 trang 21 Toán 2 tập 1
Số?
Dãy số a: Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.
Dãy số b: Đếm thêm 2 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.
Dãy số c: Đếm thêm 10 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.
Bài 2 trang 21 SGK Toán lớp 2 CTST
Số?
Bài 3 trang 22 Toán lớp 2
a) Gọi tên các thành phần của phép tính.
b) Thay .?. bằng dấu phép tính (+,– )
a) Xem lại lí thuyết về số hạng – tổng; số bị trừ – số trừ – hiệu.
b) Ta thấy: 34 + 52 = 86, từ đó ta viết được các phép tính về tổng hoặc hiệu của hai số.
a)
b)
Bài 4 trang 22 Toán 2 tập 1 CTST
Đặt tính rồi tính.
62 + 24 37 – 15 8 + 41
– Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
– Tính : Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{62}\\{24}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,86}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ – \begin{array}{*{20}{c}}{37}\\{15}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,22}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,8}\\{41}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,49}\end{array}\)
Bài 5 trang 22 Toán 2 tập 1
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm.
12 .?. 8 53 – 3 .?. 53
Advertisements (Quảng cáo)
22 + 7 .?. 29 5 + 40 .?. 50
– Tính giá trị hai vế (nếu cần) rồi so sánh kết quả với nhau.
– Cách so sánh các số có hai chữ số:
• Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.
• Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.
\(\begin{array}{l}\;\;\;\;\;\;\,\,12\;\;\, > \,\,\,\,\;8\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\underbrace {53-3}_{50}\;\; < \;\;53\\\underbrace {22 + 7}_{29}\;\; = \;\;29\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\underbrace {5 + 40}_{54}\;\;> \,\,\,50\end{array}\)
Bài 6 trang 22 Toán 2 SGK Chân trời sáng tạo
Số?
Quan sát các số đã cho ta thấy tổng của 2 ô cạnh nhau ở hàng dưới bằng ô ở hàng trên, hay số còn thiếu ở hàng dưới bằng hiệu của số ở hàng trên và số đã biết ở hàng dưới, từ đó ta tìm được các số còn thiếu.
a) Quan sát các số đã cho ta thấy tổng của 2 ô cạnh nhau ở hàng dưới bằng ô ở hàng trên.
– Tìm số còn thiếu ở hàng dưới cùng:
Ta có: 10 = 10 + ?, do đó số cần điền vào ? ở hàng cuối cùng là 0.
Khi đó ta có:
– Tìm số còn thiếu ở hàng thứ hai từ dưới lên:
Số cần điền vào ? ở bên trái là: 7 + 10 = 17.
Số cần điền vào ? ở bên phải là: 0 + 2 = 2.
Khi đó ta có:
– Tìm số còn thiếu ở hàng thứ ba từ dưới lên:
Advertisements (Quảng cáo)
Số cần điền vào ? ở bên trái là: 17 + 10 = 27.
Số cần điền vào ? ở bên phải là: 10 + 2 = 12.
Khi đó ta có:
– Tìm số còn thiếu ở hàng trên cùng:
Số cần điền vào ? ở hàng trên cùng là: 27 + 12 = 39.
Vậy ta có kết quả như sau:
b) Quan sát các số đã cho ta thấy tổng của 2 ô cạnh nhau ở hàng dưới bằng ô ở hàng trên.
– Tìm số còn thiếu ở hàng thứ hai từ trên xuống:
Ta có: 35 = 20 + ?, do đó ? = 35 – 20 = 15.
– Tìm số còn thiếu ở giữa hàng thứ ba từ trên xuống:
Ta có: 20 = 10 + ?, do đó ? = 20 – 10 = 10.
Khi đó ta có:
– Tìm số còn thiếu còn lại ở hàng thứ ba từ trên xuống:
Ta có: 15 = 10 + ?, do đó ? = 15 – 10 = 5.
Khi đó ta có:
– Tìm số còn thiếu ở hàng dưới cùng :
Số cần điền vào ? ở bên trái là: 10 – 5 = 5.
Khi đó ta có:
Số cần điền vào ? ở giữa là: 10 – 5 = 5.
Khi đó ta có:
Số cần điền vào ? ở bên trái là: 5 – 5 = 0.
Vậy ta có kết quả như sau:
Giải Bài 7 trang 23 Toán lớp 2
Một bến xe có 29 ô tô, sau đó có 9 ô tô rời bến. Hỏi bến xe còn lại bao nhiêu ô tô?
Trả lời: Bến xe còn lại .?. ô tô.
Để tìm số ô tô còn lại ở bến xe ta lấy số ô tô ban đầu có trong bến xe trừ đi số ô tô rời bến.
Phép tính:
Trả lời: Bến xe còn lại 20ô tô.
Bài 8 trang 23 SGK Toán 2 tập 1
Mẹ mua 10 cái bánh, ba mua thêm 6 cái bánh nữa. Hỏi cả ba và mẹ mua bao nhiêu cái bánh?
Trả lời: Cả ba và mẹ mua .?. cái bánh.
Để tìm số cái bánh cả ba và mẹ mua ta lấy số cái bánh mẹ mua cộng với số cái bánh ba mua thêm.
Phép tính:
Trả lời: Cả ba và mẹ mua 16 cái bánh.
Bài 9 trang 22 Toán 2 tập 1 sách Chân trời sáng tạo
Ước lượng: Có khoảng ?. con cá.
Đếm: Có .?. con cá.
– Tìm xem các con cá bơi thành mấy nhóm và mỗi nhóm có khoảng bao nhiêu con cá.
– Đếm số con cá theo các hàng (1 chục, 2 chục, 3 chục, …), từ đó ước lượng được số con cá.
– Các con cá bơi thành 4 nhóm.
– Mỗi nhóm có khoảng 10 con cá.
– Đếm số con cá theo các nhóm (1 chục, 2 chục, 3 chục, 4 chục).
– Ước lượng: Có khoảng 40 con cá.
Đếm từng con cá ta thấy có 44 con cá.