Câu 53: Chứng minh:
a) Số \(\sqrt 3 \) là số vô tỉ;
b) Các số \(5\sqrt 2 \); \(5\sqrt 2 \) đều là số vô tỉ.
a) Giả sử \(\sqrt 3 \) không phải là số vô tỉ. Khi đó tồn tại các số nguyên a và b sao cho \(\sqrt 3 = {a \over b}\) với b > 0. Hai số a và b không có ước chung nào khác 1 và -1.
Ta có: \({\left( {\sqrt 3 } \right)^2} = {\left( {{a \over b}} \right)^2}\) hay \({a^2} = 3{b^2}\) (1)
Kết quả trên chứng tỏ a chia hết cho 3, nghĩa là ta có a = 3c với c là số nguyên.
Thay a = 3c vào (1) ta được: \({\left( {3c} \right)^2} = 3{b^2}\) hay \({b^2} = 3{c^2}\)
Kết quả trên chứng tỏ a chia hết cho 3, trái với giả thiết a và b không có ước chung nào khác 1 và -1.
Vậy \(\sqrt 3 \) là số vô tỉ.
b) *Giả sử \(5\sqrt 2 \) là số hữu tỉ a, nghĩa là số số hữu tỉ x mà \(5\sqrt 2 = a.\)
Suy ra: \(\sqrt 2 = {a \over 5}\) hay \(\sqrt 2 \) là số hữu tỉ.
Advertisements (Quảng cáo)
Điều này vô lí vì \(\sqrt 2 \) là số vô tỉ.
Vậy \(5\sqrt 2 \) là số vô tỉ.
*Giả sử \(3 + \sqrt 2 \) là số hữu tỉ b, nghĩa là số số hữu tỉ b mà:
\(3 + \sqrt 2 = b\)
Suy ra: \(\sqrt 2 = b – 3\) hay \(\sqrt 2 \) là số hữu tỉ.
Điều này vô lí vì \(\sqrt 2 \) là số vô tỉ.
Vậy \(3 + \sqrt 2 \) là số vô tỉ.
Advertisements (Quảng cáo)
Câu 54: Tìm tập hợp các số x thỏa mãn bất đẳng thức:
\(\sqrt x > 2\)
Và biểu diễn tập hợp đó trên trục số.
Điều kiện: x > 0
Ta có: \(\sqrt x < 2 \Leftrightarrow \sqrt x > \sqrt 4 \Leftrightarrow x > 4\)
Câu 55: Tìm tập hợp các số x thỏa mãn bất đẳng thức:
\(\sqrt x < 3\)
Và biểu diễn tập hợp đó trên trục số.
Điều kiện: \(x \ge 0\)
Ta có: \(\sqrt x < 2 \Leftrightarrow \sqrt x < \sqrt 9 \Leftrightarrow x < 9\)