1. Complete the paragraph with the words in the box. There is one word that you don’t need.
(Hoàn thành đoạn văn sau với những từ trong bảng. Một từ sẽ không cần sử dụng. )
1. shape and height
2. reasoning skills
3. embarrassed
4. independence
5. self-aware
6. informed
Tạm dịch:
Tuổi thiếu niên là giai đoạn giữa thời thơ ấu và tuổi trưởng thành. Cơ thể bạn sẽ thay đổi ngoại hình và chiều cao. Bộ não của bạn sẽ phát triển và bạn sẽ được cải thiện khả năng tự kiểm soát và kỹ năng suy luận. Thay đổi về thể xác khác nhau đối với tất cả mọi người, do đó bạn không cần phải cảm thấy xấu hổ hoặc thất vọng! Bạn cũng sẽ cảm thấy những thay đổi về cảm xúc. Bạn sẽ cảm thấy muốn độc lập và trách nhiệm hơn. Bạn có thể trở nên tự nhận thức nhiều hơn, và quan tâm đến những ý kiến của người khác, đặc biệt là những người bạn của bạn. Nhưng hãy nhớ rằng bạn cần sự hỗ trợ và hướng dẫn của người lớn để đưa ra các quyết định sáng suốt và vượt qua căng thẳng.
2. Match the source of stress and pressure to the expression.
(Nối tên của các loại áp lực với những biểu hiện của nó.)
1. school pressures and frustrations
2. physical changes
3. unsafe living environment
4. problems with classmates at school
5. negative feelings about themselves
6. having too high expectations
A. ‘I’ll never be good at maths. I’m just too stupid!’
B. ‘I hate my voice. It’s high one minute, low the next, then high again! What’s the matter with it? AND the girls are making fun of me! I’m so embarrassed’
C. ‘I must get the highest score in this exam. I must be the best student in the class!’
D. ‘I feel worried when I have to wait for the bus in that neighboured after my evening class. It’s quiet and dark there.’
E. ‘I have this big assignment to complete and I don’t know where to start. It’s too difficult!’
F. ‘Why does he make me dc a of his homework? It’s not fai And he says if I don’t dc i he’ll make my life difficult.’
Advertisements (Quảng cáo)
A.5 B.2 C.6 D.3 E.1 F.4
Tạm dịch:
A. “Tôi sẽ không bao giờ giỏi toán. Tôi quá là ngu ngốc!” – cảm xúc tiêu cực về bản thân
B. “Tôi ghét giọng của tôi. Nó trầm bổng không đều! Có chuyện gì xảy ra với nó vậy? Những cô gái lấy tôi làm trò đùa. Tôi thấy xấu hổ”. – sự thay đổi sinh lý
C. “Tôi phải đạt điểm cao trong kỳ thi này. Tôi phải trở thành học sinh giỏi nhất lớp!” – có kỳ vọng quá cao
D. “Tôi cảm thấy lo lắng khi tôi phải đợi xe buýt trong khu phố lân cận sau lớp học buổi tối của tôi. Ở đó yên tĩnh và tối”. – môi trường sống không an toàn
E. ” Tôi có nhiệm vụ lớn để hoàn thành và tôi không biết bắt đầu từ đâu. Thật quá khó!” – áp lực học tập và sự thất vọng.
F. “Tại sao anh ấy bắt tôi phải làm tất cả bài tập về nhà cho anh ấy? Không công bằng. Và anh ấy nói rằng nếu tôi không làm điều đó, anh ấy sẽ khiến cuộc sống của tôi khó khăn”- vấn đề với bạn cùng lớp ở trường.
3. Which of the following can be done in the above situations? Discuss with your partner. (More than one solution can be suitable for one situation.)
(Điều nào sau đây nên làm với các tình trạng trên. Thảo luận với bạn của mình. ( Mỗi tình trạng có thể có nhiều hơn 1 cách giải quyết. )
A.1;3;4 B.4 C.1 D.4 E.2;1 F.4
Tạm dịch:
1. Hãy nghỉ ngơi, sau đó bạn sẽ cảm thấy sẵn sàng để bắt đầu lại.
2. Chia những nhiệm vụ lớn thành những nhiệm vụ nhỏ.
3. Tập trung vào điểm mạnh của bạn.
Advertisements (Quảng cáo)
4. Nói với ai đó về điều này và/ hoặc nhờ họ giúp đỡ.
4. Have you ever been in any of these situations? If so, what did you do to deal with them?
(Bạn đã bao giờ ở trong trường hợp đó chưa? Nếu có, bạn đã làm gì để giải quyết? )
Yes, I have. I usually talk to someone about this and ask them for help.
Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với ý kiến của riêng mình.
Tạm dịch:
Có, tôi đã ở trong trường hợp đó. Tôi thường kể với ai đó về điều này và nhờ họ giúp đỡ.
5. Listen to the recording and practise saying the sentences. Pay attention to the way the verb be is pronounced.
(Nghe đoạn băng và thực hành nói các câu. Tập trung vào cách các động từ được phát âm. )
Click tại đây để nghe:
Tạm dịch:
1. – Bạn ở đâu? Bạn không ở điểm buýt.
– Tôi ở điểm buýt. Nhưng tôi không nhìn thấy bạn.
2. – Bây giờ bạn có bận không?
– Có, tôi bận. Xin lỗi, bạn có thể đợi tôi một chút không?
3. – Ronia có ở đây không?
– Không, cô ấy đi ra ngoài trượt băng rồi.
– Nhưng trời rất lạnh!
– Đúng vậy. Nhưng cô ấy đã mặc quần áo ấm.
4. – Bill không thất vọng về kết quả thi phải không?
– Anh ấy có thất vọng. Nhưng anh ấy che giấu rất tốt.
6. Look at the following sentences and underline the verb forms of “be” which should be stressed. Then listen to the recording to check and practise.
(Nhìn vào những câu sau và gạch chân những dạng của động từ “be” được phát âm. Nghe và kiểm tra lại. )
Click tại đây để nghe:
Tạm dịch:
1. – Bạn không lo lắng cho kỳ thi sao? Chúc điều tốt lành đến với bạn!
– Tôi đã rất lo lắng! Nhưng tôi cố gắng không thể hiện nó.
2. – Bạn có nghĩ Jack giỏi tiếng Nhật không?
– Có. Nhưng anh ấy có một chút xấu hổ khi nói nó.
3. – Cầu lông không phải môn thể thao yêu thích của cô ấy sao?
– Có, nó là môn thể thao yêu thích của cô ấy.
4. – Anh ấy là ai?
5. – Xin lỗi – Chúng tôi đến muộn!
– Thật ra, bạn không muộn. Chúng tôi vẫn chưa bắt đầu.
6. – Cô ấy vui với trường mới phải không?
– Vâng, đúng vậy. Cô ấy thích nó lắm.