Trang Chủ Sách bài tập lớp 8 SBT Hóa học 8

Bài 33.9, 33.10, 33.11, 33.12 trang 48 SBT Hóa 8: So sánh thể tích khí hiđro (đktc) thu được trong mỗi trường hợp ?

Bài 33 Điều chế hidro – phản ứng thế SBT Hóa lớp 8. Giải bài 33.9, 33.10, 33.11, 33.12 trang 48 Sách bài tập Hóa học 8. Câu 33.9: Cho mạt sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 loãng…

Bài 33.9: Cho mạt sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 loãng. Sau một thời gian, bột sắt tan hoàn toàn và,người ta thu được 1,68 lít khí hiđro (đktc).

a) Viết phương trình hoá học.

b) Tính khối lượng mạt sắt đã phản ứng.

c) Để có lượng sắt tham gia phản ứng trên, phải cho bao nhiêu gam sắt(III) oxit tác dụng với khí hiđro ?

a) Phương trình hóa học:

\(Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2} \uparrow \)

b) Khối lượng mạt sắt đã phản ứng:

\(Fe\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,{H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2} \uparrow \)

1 mol               1 mol                               1mol

0,075 mol      0,075 mol                         0,075 mol   (\({n_{{H_2}}} = {{1,68} \over {22,4}} = 0,075\) )

Theo phương trình hóa học trên ta nhận thấy số mol axit cho dư (0,2 mol), nên tính khối lượng mặt sắt theo số mol hidro:

\({m_{Fe}} = 0,075 \times 56 = 4,2(g)\)

c) Phương trình hóa học :

\(F{e_2}{O_3}\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,3{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2Fe\,\,\,\,\, + \,\,\,\,3{H_2}O\)

1 mol                   3 mol         2 mol

x mol                                   0,075 mol

\(x = {{0,075} \over 2} = 0,0375(mol)\)

Khối lượng \(F{e_2}{O_3}\) cần dùng để điều chế lượng sắt trên là:

\({m_{F{e_2}{O_3}}} = 0,0375 \times 160 = 6(g)\)


Bài 33.10: Người ta cho kẽm hoặc sắt tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl để điều chế khí hiđro. Nếu muốn điều chế 2,24 lít khí hiđro (đktc) thì phải dùng số gam kẽm hoặc sắt lần lượt là

A. 6,5 g và 5,6 g.                B. 16 g và 8 g.

C. 13 g và 11,2 g.               D. 9,75 g và 8,4 g.

Advertisements (Quảng cáo)

Phương án A.

\({n_{{H_2}}} = {{2,24} \over {22,4}} = 0,1(mol)\)

Phương trình hóa học :

\(Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}\)

1 mol                                     1 mol

0,1 mol            \(\leftarrow \)              0,1 mol

\({m_{Zn}} = 0,1 \times 65 = 6,5(g)\)

\(Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\)

1 mol                                     1 mol

0,1 mol                                0,1 mol

\({m_{Fe}} = 0,1 \times 56 = 5,6(g)\)


Bài 33.11: Điện phân hoàn toàn 2 lít nước ở trạng thái lỏng (biết khối lượng riêng D của nước là 1 kg/lít), thể tích khí hiđro và thể tích khí oxi thu được (ở đktc) lần lượt là

A. 1244,4 lít và 622,2 lít.                  B. 3733,2 lít và 1866,6 lít.

Advertisements (Quảng cáo)

C. 4977,6 lít và 2488,8 lít.                D. 2488,8 lít và 1244,4 lít.

Phương trình hóa học của phản ứng điện phân nước :

\(2{H_2}O\buildrel {dienphan} \over\longrightarrow 2{H_2}\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{O_2}\)

2 mol                  2 mol                 1 mol

\(\left( {{{2 \times 1000} \over {18}}} \right)mol\)  x mol                  y mol

\(x = {{2 \times 2 \times 1000} \over {18 \times 2}} = 111,11(mol)\)

\(y = {{2 \times 1000} \over {18 \times 2}} = 55,555(mol)\)

\({V_{{H_2}}}\) sinh ra là : 111,11 x 22,4 = 2488,8( lít)

\({V_{{O_2}}}\) sinh ra là : 55.555 x 22,4 = 1244,4 (lít).


Bài 33.12: So sánh thể tích khí hiđro (đktc) thu được trong mỗi trường hợp sau :

a) 0,1 mol Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư.

1 mol AI tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư.

b) 0,2 mol Zn tác dụng với dung dịch HCl dư.

2 mol AI tác dụng với dung dịch HCl dư.

 a) Phương trình hóa học:

  \(Zn\,\,\, + \,\,\,\,\,\,{H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4} + {H_2}\)

1 mol                                                   1 mol

0,1 mol                                               0,1 mol

\(2Al\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\)

2 mol                                                             3 mol

0,1 mol                                                          x mol

\(x = {{0,1 \times 3} \over 2} = 0,15(mol)\)

Thể tích khí hidro do 0,1 mol nhôm sinh ra nhiều hơn 0,1 mol kẽm sinh ra:

b) Phương trình hóa học:

 \(Zn\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,2HCl \to ZnC{l_2}\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,{H_2}\)

1 mol                                                            1 mol

0,2 mol                                                       0,2 mol

\(2Al\,\,\,\,\,\,\,\, + 6HCl \to 2AlC{l_3}\,\,\, + \,3{H_2}\)

2 mol                                                  3 mol

0,2 mol                                               y mol

\(y = {{0,2 \times 3} \over 2} = 0,3(mol)\)

Thể tích khí hidro do 0,2 mol nhôm sinh ra nhiều hơn do 0,2 mol kẽm sinh ra:

Advertisements (Quảng cáo)