Trang Chủ Sách bài tập lớp 8 SBT Hóa học 8

Bài 36.9, 36.10, 36.11 trang 49, 50 SBT Hóa 8: Thể tích chất khí còn lại sau phản ứng?

Bài 36: Nước SBT Hóa lớp 8. Giải bài 36.9, 36.10, 36.11 trang 49, 50 Sách bài tập Hóa học 8. Câu 36.9: Viết phương trình hoá học biểu diễn các biến hoá sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng nào…

Bài 36.9: Viết phương trình hoá học biểu diễn các biến hoá sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng nào.

a) \(K \to {K_2}O \to KOH\)

b) \(P \to {P_2}{O_5} \to {H_3}P{O_4}\)

 

a)   \(4K + {O_2} \to 2{K_2}O\)  : Phản ứng hóa hợp

 \({K_2}O + {H_2}O \to 2KOH\)  :   Phản ứng hóa hợp

b) \(4P + 5{O_2} \to 2{P_2}{O_5}\) :   Phản ứng hóa hợp

 \({P_2}{O_5} + 3{H_2}O \to 2{H_3}P{O_4}\) : Phản ứng hóa hợp

c) \(2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2} \uparrow \) :     Phản ứng thế

\(4Na + {O_2} \to 2N{a_2}O\) :      Phản ứng hóa hợp

Advertisements (Quảng cáo)

\(N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH\) : Phản ứng hóa hợp


Bài 36.10: Cho sơ đồ chuyển hoá sau :

CaCO3 ——> CaO ——> Ca(OH)2 —–> CaCO3.

Viết các phương trình hoá học của phản ứng biểu diễn chuyển hoá trên.

\(CaC{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow CaO + C{O_2} \uparrow \)

Advertisements (Quảng cáo)

\(CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2}\)

\(C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} \downarrow  + {H_2}O\)


Bài 36.11: Đốt cháy 10 cm3 khí hiđro trong 10 cm3 khí oxi. Biết các thể tích khí đo cùng ở 100°C và áp suất khí quyển. Thể tích chất khí còn lại sau phản ứng là

A. 5 cm3 hiđro.

B. 10 cm3 hiđro.

C. chỉ có 10 cm3 hơi nước

D. 5 cm3 oxi.

Phương án D.

Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ (100°C ) và áp suất (khí quyển) nên tỷ lệ thể tích bằng tỷ lệ số mol :

\(2{H_2} + {O_2} \to 2{H_2}O\)

(khí)      (Khí)     (hơi)

  2V          V         2V       (Theo phương trình )

10 cm3   10 cm3

Như vậy chất khí sau phản ứng còn dư 5 cmoxi và sinh ra 10 cm3  hơi nước .

Advertisements (Quảng cáo)