Bài 17.5: Cho sơ đồ của các phản ứng sau :
a)K + O2 —–> K2O
b)AI + CuCl2 —–> AICI3 + Cu
c) NaOH + Fe2(SO4)3 ——-> Fe(OH)3 + Na2SO4
Lập phương trình hoá học của mỗi phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của hai cặp chất trong phản ứng (tuỳ chọn).
Giải
a) 4K + O2 \( \to \) 2K2O
Cứ 4 nguyên tử K tác dụng với 1 phân tử O2 ;
Cứ 1 phân tử O2 phản ứng tạo ra 2 phân tử K2O.
b) 2AI + 3CuCl2 \( \to \) 2AlCl3 + 3Cu
Advertisements (Quảng cáo)
Cứ 2 nguyên tử AI tác dụng với 3 phân tử CuCl2.
Cứ 2 nguyên tử AI phản ứng tạo ra 3 nguyên tử Cu.
c)6NaOH + Fe2(SO4)3 \( \to \) 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
Cứ 6 phân tử NaOH tác dụng với 1 phân tử Fe2(SO4)3 ;
Cứ 6 phân tử NaOH phản ứng tạo ra 2 phân tử Fe(OH)3 ; hay cứ 3 phân tử NaOH phản ứng tạo ra 1 phân tử Fe(OH)3.
Bài 17.6: Biết rằng khí axetilen (khí đất đèn) C2H2 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 , sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.
Advertisements (Quảng cáo)
a)Lập phương trình hoá học của phản ứng.
b)Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử axetilen lần lượt với số phân tử khí cacbon đioxit và số phân tử nước.
Giải
a) 2C2H2 + 5O2 \( \to \) 4CO2 + 2H2O
b) Cứ 2 phân tử C2H2 tác dụng với 5 phân tử O2 ;
Cứ 2 phân tử C2H2 phản ứng tạo ra 4 phân tử CO2 ;
Cứ 1 phân tử C2H2 phản ứng tạo ra 1 phân tử H2O.
Bài 17.7: Biết rằng kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro Ho và chất nhôm sunfat Al2(SO4)3.
a)Lập phương trình hoá học của phản ứng.
b)Cho biết tỉ lệ giữa số nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của ba chất trong phản ứng.
Giải
a) 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2↑
b)Cứ 2 nguyên tử AI tác dụng với 3 phân tử H2SO4 ;
Cứ 2 nguyên tử AI phản ứng tạo ra 1 phân tử Al2(SO4)3 ;
Cứ 2 nguyên tử AI phản ứng tạo ra 3 phân tử H2.