Câu 14: Mười đội bóng tham gia một giải bóng đá. Mỗi đội đều phải đa lượt đi và lượt về với từng đội khác.
a) Có tất cả bao nhiêu trận trong từng giải?
b) Số bàn thắng trong các trận đấu của toàn giải được ghi lại ở bảng sau:
Số bàn thắng (x) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tân số (n) |
12 |
16 |
20 |
12 |
8 |
6 |
4 |
2 |
N = 80 |
Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng và nhận xét.
c) Có bao nhiêu trận không có bàn thắng?
d) Tính số bàn thắng trung bình trong mỗi trận của cả giải.
e) Tìm mốt.
a) Vì mỗi đội đá với 9 đội còn lại cả lượt đi và về là 9. 2 = 18 trận
Vì mỗi trận có 2 đội đá nên tổng số trận đấu là (18. 10): 2 = 90 (trận)
b) Ta có biểu đồ đoạn thẳng:
c) Có 10 trận không có bàn thắng.
d) Trung bình cộng số bàn thắng:
\(\overline X = (1.12 + 2.16 + 3.20 + 4.12 + 5.8 + 6.6 + 7.4 + 8.2):90 = 3\) (bàn)
Advertisements (Quảng cáo)
e) Mốt của dấu hiệu: \({M_o} = 3\)
Câu 15: Một bạn gieo (thảy) một con xúc xắc 60 lần (con xúc xắc là một khối lập phương, số chấm trên từng mặt lần lượt là 1, 2, 3, 4, 5, 6). Kết quả được ghi lại là:
3 |
1 |
3 |
3 |
4 |
6 |
4 |
4 |
1 |
1 |
6 |
6 |
6 |
2 |
1 |
4 |
4 |
3 |
5 |
1 |
5 |
2 |
1 |
3 |
5 |
5 |
5 |
2 |
5 |
1 |
3 |
6 |
2 |
2 |
2 |
4 |
1 |
5 |
4 |
2 |
2 |
5 |
2 |
4 |
1 |
6 |
6 |
3 |
6 |
6 |
4 |
1 |
6 |
6 |
3 |
5 |
3 |
2 |
1 |
6 |
a) Dấu hiệu là gì?
b) Lập bảng tần số.
c) Vẽ biểu đồ.
d) Qua bảng tần số và biểu đồ, có nhận xét gì về tần số của các giá trị?
a) Dấu hiệu: Số chấm xuất hiện trong mỗi lần gieo.
Số chấm (x) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
Tần số (n) |
11 |
10 |
9 |
9 |
9 |
12 |
N = 60 |
Nhận xét : Số lần xuất hiện các chấm từ 1 đến 6 xấp xỉ nhau.
Advertisements (Quảng cáo)
Câu III.1, III.2
Câu III.1: Số giờ nắng trong từng tháng năm 2008 của hai thành phố Hà Nội và Vũng Tàu được cho trong bảng sau:
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Hà Nội |
63 |
26 |
67 |
73 |
143 |
116 |
114 |
124 |
123 |
92 |
148 |
114 |
VũngTàu |
209 |
211 |
286 |
249 |
203 |
223 |
240 |
196 |
152 |
208 |
164 |
168 |
a) Dấu hiệu ở đây là gì?
b) Nhận xét chung về số giờ nắng qua các tháng ở từng thành phố.
c) Tính số giờ nắng trung bình hàng tháng của mỗi thành phố và so sánh.
a) Số giờ nắng trong một tháng thuộc năm 2008 ở Hà Nội, ở Vũng Tàu.
b) Nói chung, trong năm 2008 số giờ nắng ở Vũng Tàu không chênh lệch nhiều qua các tháng và thường cao hơn Hà Nội.
c) – Số giờ nắng trung bình hàng tháng ở Hà Nội: 102,8.
– Số giờ nắng trung bình hàng tháng ở Vũng Tàu: 209,1
Câu III.2: Tỉ lệ dân số năm 2008 của các nước thuộc khu vực Đông Nam Á được cho trong bảng sau:
Thứ tự |
Nước |
Tỉ lệ tăng dân số (%) |
1 |
Bru – nây |
1,6 |
2 |
Cam – pu – chia |
1,8 |
3 |
Đông – ti – Mo |
3,2 |
4 |
In – đô- nê – xi –a |
1,5 |
5 |
Lào |
2,4 |
6 |
Ma – lai – xi –a |
1,6 |
7 |
Mi – an – ma |
0,9 |
8 |
Phi – líp – pin |
2,1 |
9 |
Xin – Ga – Po |
0,6 |
10 |
Thái Lan |
0,5 |
11 |
Việt Nam |
1,2 |
a) Dấu hiệu ở đây là gì?
b) Nhận xét chung về tỉ lệ tăng dân số của các nước trong khu vực.
c) Vẽ biểu đồ (hình chữ nhật) đối với cấc nước In – đô – nê – xi – a, Xin – ga – po, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Việt Nam.
d) Tính tỉ lệ dân số trung bình của toàn khu vực và so sánh với Việt Nam.
a) Tỉ lệ tăng dân số của một nước thuộc khu vực Đông Nam Á.
b) Tỉ lệ cao nhất là của Đông-ti-mo, tỉ lê thấp là của Thái Lan.Có nhiều nước có tỉ lệ trong khoảng từ 1% đến 1%.
c) Hướng dẫn vẽ biểu đồ:
d) Tỉ lệ tăng dân số trung bình trong khu vực là 1,58%. So với tỉ lệ đó thì tỉ lệ tăng dân số ở Việt Nam thấp hơn.