Trang Chủ Sách bài tập lớp 6 Sách bài tập Toán 6 - Kết nối tri thức

Ôn tập chương 1 Sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức

Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 28-29; Bài 1.68, 1.69, 1.70, 1.71, 1.72, 1.73, 1.74, 1.75, 1.76, 1.77 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 KNTT. Ôn tập chương 1 Toán 6

Câu hỏi trắc nghiệm

 Tìm câu trả lời đúng trong các đáp án đã cho

Câu 1

1. Tập hợp các chữ cái trong cụm từ LÀO CAI là:

(A) {LÀO; CAI};

(B) {L; À; O; C; A; I}

(C) {L; A; O; C; A; I}

(D) {L; A; O; C; I}

Các chữ cái trong từ “LÀO CAI” gồm L, A, O, C, A, I.

Trong các chữ cái trên, chữ A được xuất hiện 2 lần nhưng ta chỉ viết mỗi chữ một lần, ta có tập hợp các chữ cái {L; A; O; C; I}

Đáp án: D

Câu 2

Trong các chữ số của số 19 254;

(A) Giá trị của chữ số 2 bằng nửa giá trị của chữ số 4;

(B) Giá trị của chữ số 2 bằng 5 lần giá trị của chữ số 4;

(C) Giá trị của chữ số 2 bằng 50 lần giá trị của chữ số 4;

(D) Giá trị của chữ số 2 bằng 500 lần giá trị của chữ số 4;

Số có dạng \(\overline {abcde} (a \ne 0,a,b,c,d,e \in N)\)\((0 \le a,b,c,d,e \le 9)\)thì :

+Giá trị của chữ số a là a.10 000

+Giá trị của chữ số b là b.1 000

+Giá trị của chữ số c là c.100

+Giá trị của chữ số a là d.10

+Giá trị của chữ số a là a.1

Xét số 19 254 có:

+Chữ số 2 đứng ở hàng trăm nên có giá trị là 2. 100 = 200

+Chữ số 4 đứng ở hàng đơn vị nên có giá trị là 4. 1 = 4

Ta có: 200: 4 = 50

Do đó giá trị của chữ số 2 bằng 50 lần giá trị của chữ số 4

Đáp án: C

Câu 3

Viết số a = 24 053 thành tổng giá trị các chữ số của nó. Kết quả là:

(A) a = 24 000 + 50 + 3;

(B) a = 20 000 + 4 000 + 53

(C) a = 20 000 + 4 000 + 50 + 3

(D) a = 20 000 + 4 050 + 3

Số có dạng \(\overline {abcde} (a \ne 0,a,b,c,d,e \in N)\)\((0 \le a,b,c,d,e \le 9)\) thì có giá trị là a. 10 000 + b. 1 000 + c.100 +d.10 +e.1

Xét số a = 24 053 có:

+) Chữ số 2 nằm ở hàng chục nghìn và có giá trị bằng 2. 10 000 = 20 000

+) Chữ số 4 nằm ở hàng nghìn và có giá trị bằng 4. 1 000 = 4 000

+) Chữ số 0 nằm ở hàng trăm và có giá trị bằng 0. 100 = 0

+) Chữ số 5 nằm ở hàng chục và có giá trị bằng 5. 10 = 50

+) Chữ số 3 nằm ở hàng đơn vị và có giá trị bằng 3. 1 = 3

Vậy a = 20 000 + 4 000 + 50 + 3

Đáp án: C

Câu 4

Cho m ∈ N*. Ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần là:

(A) m – 2, m – 1, m;           (B) m – 1, m, m + 1;

(C) m + 1, m, m -1;            (D) m, m – 1, m – 2

Số liền sau hơn số đứng trước nó 1 đơn vị

+) Ta thấy m + 1 > m nên (C) sai vì sắp xếp theo theo thứ tự tăng dần

+) Ta cũng có m > m – 1 nên (D) sai vì sắp xếp theo theo thứ tự tăng dần

+) Vì m ∈ N* nên m nhỏ nhất là 1, do đó m – 2 có thể không thực hiện được nên (A) sai

+) Ta có m -1 < m < m + 1 và m hơn m- 1 là 1 đơn vị; m+1 hơn m là 1 đơn vị

Vậy B đúng

Đáp án: B

Câu 5

Cho tập hợp P (H.1.5). Trong các câu sau đây, câu nào sai?

(A) P = {0; 1; 2; 3; 4; 5}

(B) P = { x ∈ N | x ≤ 5}

(C) P = { x ∈ N | x < 6}

(D) P = { x ∈ N | x < 5}

Advertisements (Quảng cáo)

Mô tả tập hợp theo 2 cách: liệt kê; nêu dấu hiệu đặc trưng

Các phần tử thuộc tập hợp P là: 0; 1; 2; 3; 4; 5

+Ta viết tập hợp P bằng cách liệt kê các phần tử là: P = {0; 1; 2; 3; 4; 5} nên đáp án A đúng.

+Vì các số 0; 1; 2; 3; 4; 5 là các số tự nhiên nhỏ hơn 6 (hoặc nhỏ hơn hoặc bằng 5)

Do đó bằng cách nêu dấu hiệu đặc trưng ta viết P = { x ∈ N | x < 6} hoặc P = {x ∈ N | x ≤ 5} nên đáp án B và C đúng.

+ Nếu viết P = { x ∈ N | x < 5} có nghĩa tập hợp P chứa các phần tử nhỏ hơn 5 nên không chứa phần tử 5. Do đó D sai.

Đáp án: D

Câu 6

Xét tập hợp A = { x ∈ N | x ≤ 7}. Trong các số sau đây, số nào không thuộc tập A?

(A) 0;                (B) 5;

(C) 7                (D) 11.

Mô tả lại tập hợp bằng cách liệt kê. Quan sát đáp án nào không nằm trong tập hợp A

A = { x ∈ N | x ≤ 7}. Tập hợp A bao gồm các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 7 là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7.

Do vây 11 ∉ A .

Câu 7

Câu nào trong các câu sau đây là câu đúng?

(A) Phép chia 687 cho 18 có số dư là 3;

(B) Phép chia 2 048 cho 128 có thương là 0;

(C) 9 845 cho 125 có số dư là 130;

(D) Phép chia 295 cho 5 có thương là 300

Vậy 687: 18 có số dư là 3 nên đáp án A đúng.

Tính được (B), (C), (D) đều sai.

Đáp án: A

Câu 8

. Lũy thừa với số mũ tự nhiên có tính chất nào sau đây?

(A) am.an = amn                                        (B) am : an = am.n

(C) am.an = am+n                                      (D) am.an = am-n

Lũy thừa với số mũ tự nhiên có tính chất am.an = am+n và am : an = am-n

Lũy thừa với số mũ tự nhiên có tính chất am.an = am+n và am : an = am-n. Vậy đáp án C đúng.

Đáp án: C

Câu 9

. Lũy thừa 109 nhận giá trị nào sau đây?

(A) 100 000;                     (B) 1 000 000 000

(C) 1 000 000;                  (D) 10 000 000 000

\(10^n=10….0\) ( n chữ số 0)

Ta có: 109 = 1 000 000 000

Advertisements (Quảng cáo)

Đáp án: B

Bài 1.68 trang 29 SBT Toán 6 KNTT

Gọi P là tập hợp các số tự nhiên lẻ, lớn hơn 3 nhưng không lớn hơn 9.

a) Mô tả tập hợp P bằng hai cách;

b) Biểu diễn các phần tử của tập P trên cùng một tia số.

+Liệt kê các phần tử của tập hợp( mỗi phần tử được liệt kê 1 lần, liệt kê trong dấu{}, các phần tử ngăn cách nhau bởi dấu ;

+ Nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp

a) Các số tự nhiên lẻ lớn hơn 3 nhưng không lớn hơn 9 (nghĩa là nhỏ hơn hoặc bằng 9) là: 5; 7; 9

Ta viết tập hợp P bằng hai cách như sau:

+) Cách 1: P = {5; 7; 9}

+) Cách 2: P = { x ∈ N| x lẻ và 3 < x ≤ 9}

b) Biểu diễn các phần tử P trên cùng một tia số là:

Điểm A biểu diễn số 5, điểm B biểu diễn số 7 và điểm C biểu diễn số 9.

Giải Bài 1.69 sách bài tập Toán 6

Một số có hai chữ số, trong đó hiệu của chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng chục bằng 8. Hỏi số đó là số nào?

Gọi số có 2 chữ số là \(\overline {ab} (a,b \in N;0 < a \le 9;0 \le b \le 9)\)

Gọi số có 2 chữ số là \(\overline {ab} (a,b \in N;0 < a \le 9;0 \le b \le 9)\)

Vì hiệu của chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng chục bằng 8, nên b lớn hơn hoặc bằng 8

+) Nếu b= 8 thì a= 8 – 8 = 0 (loại) vì a khác 0.

+) Nếu b= 9 thì chữ số hàng chục là: 9 – 8 = 1 (thỏa mãn)

Vậy số cần tìm là 19.

Bài 1.70 trang 29 SBT Toán 6

Tìm các số tự nhiên lẻ có ba chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 5.

Phân tích 5 thành tổng của ba chữ số, ta có:

5 = 0 + 0 + 5 = 0 + 1 + 4 = 0 + 2 + 3 = 1 + 1 + 3 = 1 + 2 + 2

Trường hợp 1: 5 = 0 + 0 + 5, ta được số 500 (loại vì 500 không phải là số lẻ)

Trường hợp 2: 5 = 0 + 1 + 4, vì số cần tìm là số lẻ nên chữ số hàng đơn vị phải là 1, mà chữ số hàng trăm khác 0 nên phải là 4 nên số cần tìm là 401.

Trường hợp 3: 5 = 0 + 2 + 3, vì số cần tìm là số lẻ nên chữ số hàng đơn vị phải là 3, mà chữ số hàng trăm khác 0 nên phải là 2 nên số cần tìm là 203

Trường hợp 4: 5 = 1 + 1 + 3, ta được các số lẻ là 113; 131; 311

Trường hợp 5: 5 = 1 + 2 + 2, ta được số lẻ 221.

Vậy các số cần tìm là: 401; 203; 113; 131; 311; 221.

Bài 1.71 SBT Toán 6

Tìm các số tự nhiên chẵn có ba chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 5.

Phân tích 5 thành tổng của ba chữ số, ta có:

5 = 0 + 0 + 5 = 0 + 1 + 4 = 0 + 2 + 3 = 1 + 1 + 3 = 1 + 2 + 2

Trường hợp 1: 5 = 0 + 0 + 5, ta được số chẵn là 500

Trường hợp 2: 5 = 0 + 1 + 4, ta được số chẵn là 104; 140; 410

Trường hợp 3: 5 = 0 + 2 + 3, ta được số chẵn là 230; 320; 302

Trường hợp 4: 5 = 1 + 1 + 3, không có số chẵn

Trường hợp 5: 5 = 1 + 2 + 2, ta được số chẵn là 122; 212

Vậy các số cần tìm là: 500; 104; 140; 410; 230; 320; 302; 122; 212.

Giải Bài 1.72 trang 29 sách bài tập Toán 6

Xét tập E gồm các số tự nhiên, mỗi số đều có năm chữ số xếp theo thứ tự không giảm và tập các chữ số của nó là {1; 3; 5; 7}.

a) Mô tả tập E bằng cách liệt kê các phần tử của nó.

b) Gọi n là số lớn nhất trong tập E. Biểu diễn n thành tổng giá trị các chữ số của nó.

a) Vì các số thuộc tập E có năm chữ số, mà tập các chữ số của chúng chỉ gồm bốn chữ số nên phải có một chữ số xuất hiện 2 lần.

+) Với chữ số 1 xuất hiện 2 lần ta được số có các chữ số sắp xếp theo thứ tự không giảm là: 11 357

+) Với chữ số 3 xuất hiện 2 lần ta được số có các chữ số sắp xếp theo thứ tự không giảm là: 13 357

+) Với chữ số 5 xuất hiện 2 lần ta được số có các chữ số sắp xếp theo thứ tự không giảm là: 13 557

+) Với chữ số 7 xuất hiện 2 lần ta được số có các chữ số sắp xếp theo thứ tự không giảm là: 13 577

Vậy E = {11 357; 13 357; 13 557; 13 577}

b) Vì 11 357 < 13 357 < 13 557 < 13 577 nên 13 577 là số lớn nhất của tập E.

Vì n là số lớn nhất trong tập E nên n = 13 577

+ Chữ số 1 nằm ở hàng chục nghìn và có giá trị bằng 1. 10 000

+) Chữ số 3 nằm ở hàng nghìn và có giá trị bằng 3. 1 000

+) Chữ số 5 nằm ở hàng trăm và có giá trị bằng 5. 100

+) Chữ số 7 nằm ở hàng chục và có giá trị bằng 7. 10

+) Chữ số 7 nằm ở hàng đơn vị và có giá trị bằng 7. 1

Do đó biểu diễn n thành tổng các giá trị của nó là:

13 577 = 1. 10 000 + 3. 1 000 + 5. 100 + 7. 10 + 7. 1

Bài 1.73 sách bài tập Toán 6 KNTT

Có bao nhiêu số có hai chữ số trong đó có mặt chữ số 2?

Các số có hai chữ số trong đó có mặt chữ số 2 là: 20; 21; 22; 23; 24; 25; 26; 27; 28; 29; 12; 32; 42; 52; 62; 72; 82; 92.

Vậy có 18 số có hai chữ số trong đó có mặt chữ số 2.

Bài 1.74 trang 29 sách bài tập Toán 6

 Lớp 6A có 42 học sinh. Trong đợt thi đua lập thành tích chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11), học sinh nào trong lớp cũng được ít nhất một điểm 10. Hãy cho biết trong đợt thi đua đó, lớp 6A được tất cả bao nhiêu điểm 10, biết rằng trong lớp có 39 bạn được từ hai điểm 10 trở lên, 14 bạn được ba điểm 10 trở lên, 5 bạn được bốn điểm 10 và không ai được hơn bốn điểm 10.

Tổng số bạn=Số bạn được đúng 1 điểm 10+ số bạn được từ 2 điểm 10 trở lên

Số bạn được đúng một điểm 10 là:

42 – 39 = 3 (bạn)

Số bạn được đúng hai điểm 10 là:

39 – 14 = 25 (bạn)

Số bạn được đúng ba điểm 10 là:

14 – 5 = 9 (bạn)

Số bạn được đúng bốn điểm 10 là 5.

Tổng số điểm 10 của cả lớp 6A là:

3. 1 + 25. 2 + 9. 3 + 5. 4 = 100 (điểm 10)

Vậy lớp 6A được tất cả 100 điểm 10.

Giải Bài 1.75 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6

Khi đặt tính nhân để tính tích a. 254, bạn Quang đã viết các tích riêng thẳng cột: chữ số hàng đơn vị dưới chữ số hàng đơn vị; chữ số hàng chục dưới chữ số hàng chục; … nên nhận được kết quả là 13 783. Nếu đặt tính đúng thì kết quả phải bằng bao nhiêu?

Bạn Quang đã viết các tích riêng thẳng cột: chữ số hàng đơn vị dưới chữ số hàng đơn vị; chữ số hàng chục dưới chữ số hàng chục; … Do bạn viết các tích riêng thẳng cột nên 13 783 là tổng các tích riêng.

Ta có tổng các tích riêng là:

a. 2 + a. 5 + a. 4 = a. (2 + 5 + 4) = a. 11.

Do đó: a. 11 = 13 783

Suy ra a = 13 783: 11 = 1 253

Tích đúng là 1 253. 254 = 318 262

Bài 1.76 SBT Toán 6

Tính S = 1 + 2 – 3 – 4 + 5 + 6 – 7 – 8 + 9 + 10 – … + 2 018 – 2 019 – 2 020 + 2 021

Nhóm các số hạng một cách có quy luật và hợp lí

S = 1 + 2 – 3 – 4 + 5 + 6 – 7 – 8 + 9 + 10 – … + 2 018 – 2 019 – 2 020 + 2 021

= 1 + (2 – 3 – 4 + 5) + (6 – 7 – 8 + 9) + … + (2 018 – 2 019 – 2 020 + 2 021)

= 1 + [(5 + 2) – (3 + 4)] + [(6 + 9) – (7 + 8)] + … + [(2 018 + 2 021) – (2 019 + 2 020)]

= 1 + (7 – 7) + (15 – 15) + … + (4 039 – 4 039)

= 1 + 0 + 0 + … + 0

= 1

Bài 1.77 trang 29 sách bài tập Toán 6

Trong một phép chia, số bị chia là 89, số dư là 12. Tìm số chia và thương

Gọi số chia và thương lần lượt là b và q

Ta có: 89: b = q (dư 12) và b > 12

Từ đó 89 = bq + 12. Suy ra bq = 89 – 12 = 77 = 7. 11 = 77. 1

Mà b > 12 nên b = 77 và q = 1.

Do đó 89: 77 = 1 (dư 12)

Vậy số chia bằng 77, thương bằng 1.

Advertisements (Quảng cáo)