Giải bài 1.39 trang 19 SBT Toán 6 KNTT
Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân:
a) 21. 4;
b) 44. 25
c) 125. 56
d) 19. 8
a) 21. 4 = 21. (2. 2) = (21.2). 2 = 42. 2 = 84
b) 44. 25 = (11. 4). 25 = 11. (4. 25) = 11. 100 = 1 100
c) 125. 56 = 125. (8.7) = (125. 8). 7 = 1 000. 7 = 7 000
d) 19. 8 = 19. (4. 2) = (19 . 4). 2 = 76. 2 = 152
Bài 1.40 trang 19 sách bài tập Toán 6
Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
a) 91. 11 b) 45. 12
a) 91. 11 = 91. (10 + 1) = 91. 10 + 91. 1 = 910 + 91 = 910 + (90 + 1) = (910 + 90) + 1
= 1000 + 1 = 1 001
b) 45. 12 = 45. (10 + 2) = 45. 10 + 45. 2 = 450 + 90 = (440 + 10) + 90 = 440 + (90 + 10) = 440 + 100 = 540.
Bài 1.41 SBT Toán 6
Tính hợp lí theo mẫu:
25. 19 = 25. (20 – 1) = 25. 20 – 25. 1 = 500 – 25 = 475.
a) 45. 29
b) 47. 98
c) 15. 998.
Tách 1 thừa số thành hiệu của 1 số” đẹp” và 1 số
a) 45. 29 = 45. (30 – 1) = 45. 30 – 45. 1 = 45. (3. 10) – 45 = (45. 3). 10 – 45
= 135. 10 – 45 = 1 350 – 45 = 1 305.
b) 47. 98 = 47. (100 – 2) = 47. 100 – 47. 2 = 4 700 – 94 = 4 606
c) 15. 998 = 15. (1 000 – 2) = 15. 1 000 – 15. 2 = 15 000 – 30 = 14 970.
Bài 1.42 trang 19 sách bài tập Toán 6
Tính hợp lí:
a) 5. 11. 18 + 9. 31. 10 + 4. 29. 45;
b) 37. 39 + 78. 14 + 13. 85 + 52. 55.
a) 5. 11. 18 + 9. 31. 10 + 4. 29. 45
= (5. 18). 11 + (9. 10). 31 + (2. 2). 29. 45
= 90. 11 + 90. 31 + (2. 45). (2. 29)
= 90. 11 + 90. 31 + 90. 58
= 90. (11 + 31 + 58)
= 90. 100
= 9 000
b) 37. 39 + 78. 14 + 13. 85 + 52. 55
= 37. 39 + (39. 2). 14 + 13. (5. 17) + (13. 4). (5. 11)
= 37. 39 + 39. (2. 14) + (13. 5). 17 + (13. 5). (4. 11)
= 39. 37 + 39. 28 + 65. 17 + 65. 44
= (39. 37 + 39. 28) + (65. 17 + 65. 44)
= 39. (37 + 28) + 65. (17 + 44)
= 39. 65 + 65. 61
= 65. 39 + 65. 61
= 65. (39 + 61)
= 65. 100
Advertisements (Quảng cáo)
= 6 500
Bài 1.43 sách bài tập Toán 6
Dưới đây là ảnh chụp bài kiểm tra của bạn Lê, cô giáo phê Sai. Hãy giải thích những lỗi sai của bạn Lê.
+) Phép tính thứ nhất:
Ở tích riêng thứ hai phải là 6. 6 = 36 chứ không phải 6. 6 = 34 như bài Lê làm
+) Phép tính thứ hai:
Trong phép tính thứ hai số dư 21 lớn hơn số chia 17 nên không đúng vì 55: 17 = 3 (dư 4)
+) Phép tính thứ ba:
Bạn chưa thực hiện chia đến tận cùng. Ta còn phải chia 5 cho 8 (được 0 dư 5). Vậy thương phải là 30
Bài 1.44 trang 20 sách bài tập Toán 6
Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 16cm; diện tích bằng a cm2. Tính chiều rộng của hình chữ nhật (là một số tự nhiên) nếu biết a là một số tự nhiên từ 220 đến 228.
Gọi chiều rộng của hình chữ nhật là b (cm, b > 0, b ∈ N).
Giả sử chiều rộng của hình chữ nhật là b (cm, b > 0, b ∈ N).
Diện tích của hình chữ nhật là: a = 16. b (cm2)
Mà theo đề bài, a là một số tự nhiên từ 220 đến 228 nên 220 ≤ a ≤ 228 hay
220 ≤ 16b ≤ 228. Do đó: 220 : 16 ≤ b ≤ 228: 16
Phép chia 220: 16 = 13 (dư 12)
Phép chia 228: 16 = 14 (dư 4)
Vì b ∈ N nên b = 14 cm.
Vậy chiều rộng của hình chữ nhật là 14cm.
Bài 1.45 sách bài tập Toán 6
Giả sử máy tính cầm tay của bạn bị hỏng các phím
Với các phím còn lại, bạn cần bấm thế nào để màn hình hiện phép nhân có kết quả 3 232?
Tách số 3 232 thành tích của 2 số không chứa chữ số 2, 3
Ta có: 3 232 = 3 200 + 32 = 32. 100 + 32 = 32. 100 + 32. 1 = 32. (100 + 1) = 32. 101 = (4. 8). 101 = 4. (8. 101) = 4. 808.
Vì vậy muốn màn hình hiện kết quả là 3 232 ta bấm lần lượt các phím:
Bài 1.46 trang 20 SBT Toán 6
Advertisements (Quảng cáo)
a) Khẩu phần ăn nhẹ bữa chiều của các bé mẫu giáo là một cái bánh. Nếu trường có 537 cháu thì phải mở bao nhiêu hộp bánh, biết rằng mỗi hộp có 16 chiếc bánh;
b) Một quyển vở ô li 200 trang có giá 17 nghìn đồng. Với 300 nghìn đồng bạn có thể mua được nhiều nhất là bao nhiêu quyển vở loại này?
a) Ta có: 537: 16 = 33 (dư 9). Do vậy phải mở thêm 1 hộp bánh cho 9 bé ăn
Vậy nếu trường có 537 cháu thì phải mở: 33 + 1 = 34 hộp bánh.
b) Ta có: 300: 17 = 17 (dư 11) nên với 300 nghìn đồng bạn có thể mua được nhiều nhất là 17 quyển vở loại này
Giải Bài 1.47
Không đặt tính, hãy so sánh:
a) m = 19. 90 và n = 31. 60
b) p = 2 011. 2 019 và q = 2 015. 2 015.
+Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối giữa phép nhân và phép cộng
+ Nếu a
+Nếu a<b, c
a)+) m = 19. 90 = 19. (3. 30) = (19. 3). 30
+) n = 31. 60 = 31. (3. 20) = (20. 3). 31
Vì 19 < 20; 30 < 31 nên (19. 3). 30 < (20. 3). 31 hay m < n.
Vậy m < n.
b) p = 2 011. 2 019 = 2 011. (2 015 + 4) = 2 011. 2 015 + 2 011. 4
q = 2 015. 2 015 = (2 011 + 4). 2 015 = 2 011. 2 015 + 4. 2015
= 2 011. 2 015 + 2 015. 4
Vì 2 011 < 2 015 nên 2 011. 4 < 2 015. 4
nên 2 011. 2 015 + 2 011. 4 < 2 011. 2 015 + 2 015. 4
Do đó p < q
Vậy p < q
Bài 1.48 trang 20 SBT Toán 6
Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân, tính nhanh:
a) (1 989. 1 990 + 3 978): (1 992. 1 991 – 3 984);
b) (637. 527 – 189): (526. 637 + 448)
a) Biểu diễn trong ngoặc thành tích rồi tiến hành chia
b) Phân tích số bị chia xem gấp mấy lần số chia
a) (1 989. 1 990 + 3 978): (1 992. 1 991 – 3 984)
+) 1 989. 1 990 + 3 978 = 1 989. 1 990 + 1 989. 2 = 1 989. (1 990 + 2) = 1 989. 1 992
+) 1 992. 1 991 – 3 984 = 1 992. 1 991 – 1 992. 2 = 1 992. (1 991 – 2) = 1 992. 1 989
Vậy
(1 989. 1 990 + 3 978): (1 992. 1 991 – 3 984)
= (1 989. 1 992): (1 992. 1 989)
= (1 989: 1 989). (1 992: 1 992)
= 1. 1
= 1
b) (637. 527 – 189): (526. 637 + 448)
+) 637. 527 – 189 = 637. (526 + 1) – 189 = 637. 526 + 637. 1 – 189
= 637. 526 + (637 – 189) = 637. 526 + 448
Do đó: (637. 527 – 189): (526. 637 + 448) = (637. 526 + 448): (637. 526 + 448) = 1.
Bài 1.49 trang 20 SBT Toán 6
Kết quả của mỗi phép nhân sau là một trong bốn phương án (A), (B), (C), (D) cho trong bảng. Hãy tìm phương án đúng mà không đặt tính.
a) Có 9 < 10 nên 753. 9 < 753. 10 = 7 530 nên (B) và (D) sai vì 7 777 > 7 530 và
16 777 > 7 530
Ta có 753 > 700 nên 753. 9 > 700. 9 = 6 300 nên (C) sai vì 6 256 < 6 300.
Vậy phương án (A) là đúng.
b) Có 456 < 500, 398 < 400 nên 456. 398 < 500. 400 = 200 000 nên (A) và (C) sai vì
381 488 > 200 000 và 358 948 > 200 000.
Lại có: 456 > 400, 398 > 300 nên 456. 398 > 400. 300 = 120 000 nên (B) sai vì
39 888 < 120 000.
Vậy phương án (D) là đúng.
Bài 1.50 sách bài tập Toán 6
Không đặt tính, hãy so sánh:
a) a = 53. 571 và b = 57. 531
b) a = 25. 26 261 và b = 26. 25 251
+Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối giữa phép nhân và phép cộng
+ Nếu a
+Nếu a<b, c
a)
a = 53. 571 = 53. (531 + 40) = 53. 531 + 53. 40 = 53. 531 + 53. (10.4)
= 53. 531 + (53. 10). 4 = 53. 531 + 530. 4
b = 57. 531 = (53 + 4). 531 = 531. (53 + 4) = 531. 53 + 531. 4
Vì 530 < 531 nên 530. 4 < 531. 4 do đó 53. 531 + 530. 4 < 531. 53 + 531. 4 hay a < b.
Vậy a < b.
b)
a = 25. 26 261 = 25. (26 260 + 1) = 25. 26 260 + 25. 1 = 25. (10. 2 626) + 25
= (25. 10). 2 626 + 25
= 25. 10. (26. 101) + 25 = 10. 25. 26. 101 + 25;
b = 26. 25 251 = 26. (25 250 + 1) = 26. 25 250 + 26. 1 = 26. (10. 2 525) + 26
= 26. 10. 2 525 + 26 = 26. 10. 25. 101 + 26 = 10. 25. 26. 101 + 26;
Vì 25 < 26 nên 10. 25. 26. 101 + 25 < 10. 25. 26. 101 + 26 hay a < b.
Vậy a < b.