Từ trái nghĩa
Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
– hoà bình
– thương yêu
– đoàn kết
– giữ gìn
(Thứ tự các từ trải nghĩa như sau:
– Hoà bình > < chiến tranh, xung đột.
– Thương yêu > < thù ghét, ghét bỏ, thù hằn, hận thù, thù địch.
– Đoàn kết > < chia rẽ, riêng rẽ, bè phái, mâu thuẫn…
– Giữ gìn > < phá hoại, phá hỏng, tàn phá, phá phách, huỷ hoại.)
Luyện từ và câu: Từ trái nghĩa
Advertisements (Quảng cáo)
Bài 1. So sánh nghĩa của các từ in đậm
Từ |
Nghĩa của từ |
Phi nghĩa |
Trái với đạo lí. Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiết tranh với mục đích xấu, không được những người có lương tri ủng hộ. |
Chính nghĩa |
Hợp với đạo lí, chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì công lí, lẽ phải, chống lại cái xấu, chống lại áp bức, bất công. |
Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.
* Bài tập 2 : Sống chết; vinh nhục ( vinh: được kính trọng, đánh giá cao; nhục: xấu hổ vì bị khinh bi).
* Bài tập 3: Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản nêu bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam – thà chết được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.
GHI NHỚ
1. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Advertisements (Quảng cáo)
Ví dụ: cao – thấp, phải – trái, ngày – đêm…
2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật lên sự việc, hoạt động, trạng thái… đối lập nhau.
Luyện tập
Bài tập 1
đục / trong; đen / sáng; rách / lành; dở / hay.
Bài 2
hẹp / rộng; xấu / đẹp; trên / dưới.
Bài 3
Hòa bình/ chiến tranh, xung đột.
Thương yêu / căm ghét, căm thù, căm hờn, ghét bỏ, thù ghét, thù hằn, hận thù, thù địch, thù nghịch…
Đoàn kết / chia rẽ, bè phái, xung khắc, phá hoại, phá phách, tàn phá, hủy hoại…
Bài tập 4
Có thể đặt hai câu mỗi câu chứa một từ. Cũng có thể đặt một câu chứa nhiều từ:
Nhân dân ta yêu hòa bình. Nhưng kẻ thù lại thích chiến tranh.
Cha mẹ thương yêu đồng đều các con của mình. Cha mẹ không ghét bỏ đứa con nào.
Nhân dân ta ai cũng yêu hòa bình và ghét chiến tranh.
Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết