Trang Chủ Bài tập SGK lớp 4 Soạn bài Tiếng Việt lớp 4

Soạn bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Trung thực – Tự trọng – Tuần 5 –  Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ tự trọng ?

 Soạn bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Trung thực – Tự trọng trang 48 SGK Tiếng Việt 4 tập 1.  Đặt câu với một từ cùng nghĩa với trung thực hoặc một từ trái nghĩa với trung thực. ;  Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ tự trọng ?

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Trung thực – Tự trọng

Câu 1. Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với trung thực.

M : – Từ cùng nghĩa : thật thà.

– Từ trái nghĩa : gian dối.

– Từ cùng nghĩa với trung thực: thẳng thắn, thẳng thực, ngay thẳng, ngay thật, chân thật, thật thà, thành thật, thực lòng, thực tình, thực tâm, bộc trực, chính trực, trung trực…

– Từ trái nghĩa với trung thực: dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoan, gian giảo, gian trá, lừa bịp, lừa dối, bịp bợm, lừa đảo, lừa lọc…

Câu 2. Đặt câu với một từ cùng nghĩa với trung thực hoặc một từ trái nghĩa với trung thực.

 Đặt câu

Advertisements (Quảng cáo)

– Tô Hiến Thành là người rất chính trực.

– Sự dối trá bao giờ cũng đáng ghét.

Câu 3. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ tự trọng ?

a) Tin vào bản thân mình.

b) Quyết định lấy công việc của mình.

Advertisements (Quảng cáo)

c) Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.

d) Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác.

Ý (c)

Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.

Câu 4. Có thể dùng những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây để nói về tính trung thực hoặc về lòng tự trọng ?

a) Thẳng như ruột ngựa.

b) Giấy rách phải giữ lấy lề.

c) Thuốc đắng dã tật.

d) Cây ngay không sợ chết đứng.

e) Đói cho sạch, rách cho thơm.

Các thành ngữ, tục ngữ a, c, d: nói về tính trung thực.

Các thành ngữ, tục ngữ b, e: nói về lòng tự trọng.

Advertisements (Quảng cáo)