Trang Chủ Bài tập SGK lớp 2 SGK Toán lớp 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Toán 2 Bài 24: Luyện tập chung trang 95, 96, 97 SGK Kết nối tri thức

Giải Bài 24 Luyện tập chung trang 95, 96, 97 SGK Toán lớp 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Chủ đề 4: Phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100

LUYỆN TẬP 1

Bài 1 trang 95 SGK Toán 2 tập 1

Đặt tính rồi tính.

34 – 7                                         45 – 8

60 – 12                                       51 – 19

– Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

– Tính : Trừ lần lượt từ phải sang trái.

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ – \begin{array}{*{20}{c}}{34}\\{\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,27}\end{array}\)                                   \(\begin{array}{*{20}{c}}{ – \begin{array}{*{20}{c}}{45}\\{\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,37}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ – \begin{array}{*{20}{c}}{60}\\{12}\end{array}}\\\hline{\,\,\,48}\end{array}\)                                   \(\begin{array}{*{20}{c}}{ – \begin{array}{*{20}{c}}{51}\\{19}\end{array}}\\\hline{\,\,\,32}\end{array}\)

Bài 2 trang 95 Toán 2

Tìm số thích hợp.

Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên lần lượt từ trái sang phải.

Ta có:    88 + 4 = 92

             92 – 7 = 85

             85 – 26 = 59.

Vậy ta có kết quả như sau:

Giải Bài 3 trang 95 Toán 2 tập 1 KNTT

Cầu thang lên nhà sóc có tất cả 32 bậc thang. Sóc đã leo được 9 bậc thang. Hỏi sóc cần leo thêm bao nhiêu bậc thang nữa để vào nhà?

– Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số bậc thang có tất cả, số bậc thang sóc đã leo được) và hỏi gì (số bậc thang sóc cần leo thêm để vào nhà ), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

– Để tìm số bậc thang sóc cần leo thêm để vào nhà ta lấy số bậc thang có tất cả trừ đi số bậc thang sóc đã leo được.

Tóm tắt

Có: 32 bậc thang

Đã leo: 9 bậc thang

Cần leo thêm: … bậc thang?

Advertisements (Quảng cáo)

Sóc cần leo thêm số bậc thang nữa để vào nhà là:

32 – 9 = 23 (bậc thang)

Đáp số: 23 bậc thang.

Bài 4

Chọn câu trả lời đúng.

Kết quả của phép tính nào sau đây là số nhãn vở của Rô-bốt?

A. 32 – 17                            B. 62 – 42                              C. 51 – 33

– Thực hiện tính các phép tính ở các đáp án A, B, C.

– So sánh kết quả tìm được với 15 và 20 và dùng gợi ý về số nhãn vở của Rô-bốt “nhiều hơn của Nam nhưng ít hơn của Mai” để tìm phép tính chỉ số nhãn vở của Rô-bốt.

Ta có:          32 – 17 = 15 ;

62 – 42 = 20 ;                       51 – 33 = 18.

Mà: 15 < 18 < 20 nên số nhãn vở của Rô-bốt là 18 cái.

Vậy số nhãn vở của Rô-bốt là kết quả của phép tính 51 – 33.

Chọn C.

Bài 5 trang 96 Toán 2 tập 1

Ghép hai trong ba thẻ số bên được các số có hai chữ số. Số bé nhất trong các số đó là số nào? Số lớn nhất trong các số đó là số nào?

Advertisements (Quảng cáo)

– Tìm các số có hai chữ số ghép được từ ba thẻ số đã cho.

– So sánh các số để tìm số bé nhất, số lớn nhất trong các số đó.

Ghép hai trong ba thẻ số đã cho ta được các số có hai chữ số là 33; 38 và 83.

Mà: 33 < 38 < 83.

Vậy số bé nhất trong các số đó là 33. Số lớn nhất trong các số đó là 83.

LUYỆN TẬP 2

Bài 1 trang 96 SGK Toán 2 tập 1

Tính.

25 + 65 – 30                          90 – 40 – 26

25 + 65 – 30 = 90 – 30 = 60.

90 – 40 – 26 = 50 – 26 = 24.

Bài 2 trang 96 Toán 2 SGK Kết nối tri thức

Chú ong bay về tổ theo đường hình sợi dây dưới đây, xuất phát từ mũi tên.

Tính tổng các số trên ba bông hoa mà chú ong đã gặp.

Xác định số trên các bông hoa, sau đó tính tổng các số đó.

Các số trên ba bông hoa mà chú ong đã gặp là 5; 61 và 8.

Tổng các số trên ba bông hoa mà chú ong đã gặp là:

              5 + 61 + 8 = 74

                                 Đáp số: 74.

Giải bài 3 trang 96 Toán 2 tập 1

Anh Khoai đốn được hai cây tre. Cây thứ nhất có 43 đốt, cây thứ hai có 50 đốt. Hỏi hai cây tre có tất cả bao nhiêu đốt tre?

Tóm tắt

Cây thứ nhất: 43 đốt tre

Cây thứ hai: 50 đốt tre

Cả hai cây: … đốt tre?

Hai cây tre có tất cả số đốt tre là:

43 + 50 = 93 (đốt tre)

Đáp số: 93 đốt tre.

Bài 4 trang 97 Toán 2 tập 1 KNTT

Tìm chữ số thích hợp.

– Thực hiện tính kết quả phép tính ở vế trái.

– Dưạ vào kết quả để tìm chữ số cần điền vào dấu “?”.

a) Ta có: 60 – 9 = 51.

Khi đó ta có: 51  >  5 ?.

Do đó chữ số thích hợp điền vào dấu “?” là 0.

b) Ta có: 42 – 4 = 38.

Khi đó ta có: 38  <  3 ?.

Do đó chữ số thích hợp điền vào dấu “?” là 9.

Advertisements (Quảng cáo)