Hoạt Động
Bài 1 trang 72 SGK Toán 2 tập 1
Tính:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{28}\\ {\,\,\,3}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,31}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{78}\\{\,\,9}\end{array}}\\\hline{\,\,\,87}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{57}\\{\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,64}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{13}\\{\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,20}\end{array}\)
Bài 2 trang 71 Toán 2
Đặt tính rồi tính:
35 + 6 47 + 8
89 + 2 63 + 9
– Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
– Tính : Cộng lần lượt từ phải sang trái.
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{\,\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,41}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{47}\\{\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,55}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{89}\\{\,\,2}\end{array}}\\\hline{\,\,\,91}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{63}\\{\,\,9}\end{array}}\\\hline{\,\,\,72}\end{array}\)
Bài 3 trang 73 SGK Toán 2 tập 1
Mỗi chum đựng số lít nước là kết quả của phép tính ghi trên chum. Hỏi chum nào đựng nhiều nước nhất?
Thực hiện lần lượt ba phép cộng với số đo lít ghi trên các chum, so sánh kết quả, từ đó tìm được chum đựng nhiều nước nhất.
Ta có: 59 \(l\) + 9 \(l\) = 68 \(l\) ;
61 \(l\) + 9 \(l\) = 70 \(l\) ;
57 \(l\) + 4 \(l\) = 61 \(l\).
Mà: 61 \(l\) < 68 \(l\) < 70 \(l\).
Vậy chum B đựng nhiều nước nhất.
LUYỆN TẬP
Bài 1 trang 73 SGK Toán 2 tập 1
a) Tìm số thích hợp
b) Đặt tính rồi tính.
35 + 5 69 + 4
19 + 3 29 + 6
a) Học sinh có thể đặt tính rồi tính rồi tìm số thích hợp với ô có dấu “?” ở mỗi toa tàu.
b) – Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
– Tính : Cộng lần lượt từ phải sang trái.
a) Đặt tính rồi tính ta có:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{12}\\{\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,20}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{33}\\{\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,40}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{65}\\{\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,70}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{84}\\{\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,90}\end{array}\)
Vậy ta có kết quả như sau:
Advertisements (Quảng cáo)
b)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{\,\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,40}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{69}\\{\,\,\,4}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,73}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{19}\\{\,\,\,3}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,22}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{29}\\{\,\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,35}\end{array}\)
Bài 2 trang 73 Toán 2 Kết nối tri thức
Tính rồi tìm lá của mỗi loại quả.
Thực hiện đặt tính rồi tính hoặc tính nhẩm các phép tính gắn với các loại quả, sau đó nối với kết quả để tìm lá cây ứng với quả đó.
Ta có: 19 + 7 = 26 ;
89 + 3 = 92 ; 69 + 1 = 70.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 3 trang 74 Toán 2
Trên bàn có 18 vỏ ốc màu trắng và 5 vỏ ốc màu xanh. Hỏi trên bàn có tất cả bao nhiêu vỏ ốc?
Tóm tắt
Vỏ ốc màu trắng: 18 vỏ ốc
Vỏ ốc màu xanh: 5 vỏ ốc
Có tất cả: … vỏ ốc?
Trên bàn có tất cả số vỏ ốc là:
18 + 5 = 23 (vỏ ốc)
Đáp số: 23 vỏ ốc.
Bài 4 trang 74 Toán 2 tập 1
Tìm số thích hợp.
Advertisements (Quảng cáo)
Quan sát các số đã cho ta thấy quy luật của bài này: Số ở trên bằng tổng của hai số ở dưới, từ đó ta tìm được các số còn thiếu để điền vào dấu “?”.
Quan sát các số đã cho ta có: 4 +5 = 9 ; 5 + 7 = 12.
Do đó quy luật của bài này là : Số ở trên bằng tổng của hai số ở dưới.
Ta tìm số ở dấu “?” ở hàng thứ hai.
Ta có: 7 + 2 = 9. Do đó ta có kết quả:
Ta tìm hai số còn lại ở dấu “?” ở hàng thứ nhất.
Ta có: 9 + 12 = 21 ; 12 + 9 = 21.
Vậy ta có kết quả như sau:
LUYỆN TẬP 2
Bài 1 trang 74 SGK Toán 2 tập 1
Đặt tính rồi tính.
83 + 9 57 + 4
62 + 8 39 + 5
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{83}\\{\,\,9}\end{array}}\\\hline{\,\,\,92}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{57}\\{\,\,4}\end{array}}\\\hline{\,\,\,61}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{62}\\{\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,70}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{39}\\{\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,44}\end{array}\)
Giải bài 2 trang 74 Toán 2 tập 1 KNTT
Buổi sáng, bác Mạnh thu hoạch được 87 bao thóc. Buổi chiều, bác Mạnh thu hoạch được nhiều hơn buổi sáng 6 bao thóc. Hỏi buổi chiều bác Mạnh thu hoạch được bao nhiêu bao thóc?
– Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số bao thóc buổi sáng bác Mạnh thu hoạch được, số bao thóc buổi chiều thu hoạch được nhiều hơn buổi sáng) và hỏi gì (số bao thóc buổi chiều bác Mạnh thu hoạch được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
– Để tìm số bao thóc buổi chiều bác Mạnh thu hoạch được ta lấy số bao thóc buổi sáng bác Mạnh thu hoạch được cộng với số bao thóc buổi chiều thu hoạch được nhiều hơn buổi sáng.
Tóm tắt
Buổi sáng: 87 bao thóc
Buổi chiều nhiều hơn buổi sáng: 6 bao thóc
Buổi chiều: … bao thóc?
Buổi chiều bác Mạnh thu hoạch được số bao thóc là:
87 + 6 = 93 (bao)
Đáp số: 93 bao thóc.
Bài 3 trang 75 SGK Toán 2 tập 1
Chú gà bới đất làm mất kết quả của các phép tính mà Việt vừa viết. Hãy tìm lại kết quả giúp bạn Việt nhé!
Đặt tính rồi tính ta có:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{47}\\{\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,55}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{84}\\{\,\,9}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,93}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{23}\\{\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,30}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{15}\\{\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,20}\end{array}\)
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 4
Chọn kết quả đúng.
a) 28 + 9 + 2 = ?
A. 37 B. 39 C. 30
b) 45 + 5 + 8 = ?
A. 58 B. 48 C. 68
Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải hoặc đặt tính rồi tính hai lần (chẳng hạn với phép tính 28 + 9 + 2 ở câu a, đầu tiên đặt tính rồi tính 28 + 9, được kết quả 37, rồi lấy kết quả đó cộng nhẩm với 2 (37 + 2 = 39)).
a) 28 + 9 + 2 = 37 + 2 = 39.
Chọn B.
b) 45 + 5 + 8 = 50 + 8 = 58.
Chọn A.
Giải bài 5 trang 75 Toán lớp 2
Tính tổng các số trên những hạt dẻ mà chú sóc nhặt được trên đường về nhà.
Trước tiên cần tìm đường đi cho chú sóc, sau đó tìm các số ghi trên các hạt dẻ mà chú sóc nhặt được, cuối cùng viết phép tính cộng các số đó và tìm kết quả.
Để về nhà, chú sóc đi theo đường như sau:
Chú sóc nhặt được ba hạt dẻ ghi số 38, 9 và 5.
Tổng các số trên ba hạt dẻ mà sóc nhặt được là:
38 + 9 + 5 = 52
Đáp số: 52.
Lưu ý: Chú sóc chỉ có một đường đi qua mê cung. Sóc không nhặt được các hạt dẻ nằm trong ô kín.