Trang Chủ Sách bài tập lớp 12 SBT Hóa học 12

Bài 8.23, 8.24, 8.25 trang 100 SBT Hóa 12: Trình bày cách phân biệt các gói bột Al, Fe, Ag, Al2O3 bằng phương pháp hoá học ?

Bài 42 Luyện tập nhận biết một số chất vô cơ SBT Hóa lớp 12. Giải bài 8.23, 8.24, 8.25 trang 100 Sách Bài Tập Hóa lớp 12. Để phân biệt các dung dịch…; Trình bày cách phân biệt các gói bột Al, Fe, Ag, Al2Obằng phương pháp hoá học ?

Bài 8.23: Cho các chất bột sau : Al, Mg, Fe, Cu. Trình bày cách phân biệt các chất bột trên mà chỉ dùng không quá hai dung dịch thuốc thử.

– Dùng dd HNO3 (đ,nguội): Cu, Mg phản ứng tạo dd có màu khác nhau; Fe và Al không phản ứng

– Dùng dd NaOH: Al phản ứng còn Fe không phản ứng.

Bài 8.24: Có các gói bột sau : Al, Fe, Ag, Al2O3. Trình bày cách phân biệt các chất trong mỗi gói bằng phương pháp hoá học.

Advertisements (Quảng cáo)

– Dùng dd NaOH: Al phản ứng tạo khí, Al2O3 bị hòa tan không có khí

– Dùng dd HCl: Fe phản ứng tạo khí, Ag không phản ứng.

Advertisements (Quảng cáo)

Bài 8.25: Trình bày phương pháp hoá học nhận biết sự có mặt của các ion trong dung dịch thu được bằng cách hoà tan các muối FeCl2, Zn(NO3)2 và AlCl3vào nước.

Cho dd tác dụng với dd AgNO3 có kết tử trắng chứng tỏ có ion Cl

Thêm vài giọt dd H2SOđặc và mảnh Cu có khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra chứng tỏ có ion NO3.

Cho từ từ dd NaOH đến dư vào dd trên thấy có kết tủa, sau đó kết tủa tan một phần chứng tỏ có hidroxit lưỡng tính. Gạn để tách lấy dd (ddA) lắc phần kết tủa nếu kết tủa chuyển sang màu nâu đỏ chứng tỏ có ion Fe2+.

Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NH4C1, có kết tủa xuất hiện chứng tỏ có Al3+. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch cho tác dụng với Na2S, có kết tủa trắng (ZnS) chứng tỏ có Zn2+ .

Advertisements (Quảng cáo)