Trang Chủ Sách bài tập lớp 12 SBT Hóa học 12

Bài 8.1, 8.2, 8.3, 8.4, 8.5, 8.6, 8.7 trang 96,97 Sách BT Hóa lớp 12: Để phân biệt 2 dung dịch Na2CO3 và Na2SO3 có thể chỉ cần dùng chất nào?

Bài 40 Nhận biết một số ion trong dung dịch SBT Hóa học 12. Giải bài 8.1 – 8.7 trang 96,97 Sách Bài Tập Hóa lớp 12. Có các dung dịch không màu đựng…;  Để phân biệt 2 dung dịch Na2CO3 và Na2SO3 có thể chỉ cần dùng chất nào?

8.1. Có các dung dịch không màu đựng trong các lọ riêng biệt, không dán nhãn : ZnS04, Mg(NO3)2, A1(NO3)3. Để phân biệt các dung dịch trên, có thể dùng

A. quỳ tím.                                     B. dung dịch NaOH.

C.  dung dịch Ba(OH)2.                    D. dung dịch BaCl2.

8.2. Để phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt, không dán nhãn : MgCl2, ZnCl2, A1Cl3, FeCl2, KCl bằng phương pháp hoá học, có thể dùng

A. dung dịch NaOH.                          B. dung dịch NH3

C. dung dịch Na2CO3.                        D. quỳ tím.

8.3. Để phân biệt 2 dung dịch Na2CO3 và Na2SO3 có thể chỉ cần dùng

A. dung dịch HCl.                             B. nước brom.

C. dung dịch Ca(OH)2.                      D. dung dịch H2SO4.

Advertisements (Quảng cáo)

8.1

8.2

8.3

C

B

B

Bài 8.4: Có các mẫu phân đạm sau : NH4Cl (đạm một lá), NH4NO3(đạm hai lá), NaNO3 (đạm nitrat) và (NH4)2SO4 (đạm sunfat). Trình bày cách phân biệt các mẫu phân đạm trên.

Hoà tan vào nước được các dung dịch.

Cho quỳ tím vào mỗi dung dịch. Dung dịch NaNO3 không làm đổi màu quỳ tím ; 3 dung dịch còn lại làm quỳ tím chuyển thành màu hồng nhạt.

Cho dung dịch BaCl2 vào 3 dung dịch còn lại. Dung dịch (NH4)2SO4 tạo kết tủa trắng.

Nhỏ dung dịch AgNO3 vào 2 dung dịch còn lại. Dung dịch NH4Cl tạo kết tủa trắng. Còn lại là NH4NO3.

Advertisements (Quảng cáo)

Bài 8.5: Cho dung dịch Na2CO3 và dung dịch hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3. Trình bày phương pháp hoá học phân biệt hai dung dịch trên.

Cho dung dịch BaCl2 đến dư vào 2 dung dịch, sau đó lọc bỏ kết tủa và cho dung dịch HCl vào dung dịch nước lọc. Dung dịch nào có khí bay ra thì dung dịch ban đầu là NaHCO3 và Na2CO3

BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl

HCl + 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2↑+ H2O.

Bài 8.6: Làm thế nào để phân biệt được hai loại phân lân: supephotphat đơn và supephotphat kép.

Hoà tan một lượng nhỏ mỗi mẫu phân lân vào nước. Phân lân supephotphat đơn có Ca(H2PO4)2 tan trong nước và CaSO4 không tan ; supephotphat kép chỉ có Ca(H2PO4)2 tan.

Bài 8.7: Cho các chất rắn sau : NaNO3, CaCO3, BaSO4, Zn(NO3)2, Na2CO3. Chỉ dùng thêm tối đa hai hoá chất có thể phân biệt được các chất trên hay không ?

Có thể dùng H2O và dung dịch HCl để phân biệt các chất

Dùng H2O : NaNO3, Na2CO3, Zn(NO3)2 tan (I) ; CaCO3, BaSO4 không tan (II).

Cho dung dịch HCl vào (I) : nhận ra Na2CO3 (có khí bay ra).

Lấy Na2CO3 cho vào hai dung dịch còn lại, dung dịch nào tạo kết tủa là dung dịch Zn(NO3)2.

Cho dung dịch HCl vào (II) : BaSO4 không tan, CaCO3 tan và có khí bay ra.

Advertisements (Quảng cáo)