Trang Chủ Sách bài tập lớp 12 SBT Hóa học 12

Bài 3.40, 3.41, 3.42, 3.43, 3.44 trang 24 SBT Hóa học 12:  Hãy viết công thức cấu tạo của tất cả các tripeptit có chứa gốc của cả hai amino axit là glyxin và alanin ?

Bài 12 Luyện tập cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein SBT Hóa lớp 12. Giải bài 3.40 – 3.44 trang 24 Sách Bài Tập Hóa lớp 12. Câu 3.32: Có bao nhiêu amin bậc ba có cùng công thức phân tử…

Bài 3.40: Hãy viết công thức cấu tạo của tất cả các tripeptit có chứa gốc của cả hai amino axit là glyxin và alanin.

Từ hai amino axit là glyxin và alanin có thể tạo ra 6 tripeptit sau đây :

H2N – CH2 – CO – NH – CH2 – CO – NH- CH(CH3) – COOH

H2N – CH(CH3) – CO – NH – CH2 – CO – NH – CH2 – COOH

H2N – CH2 – CO – NH – CH(CH3) – CO – NH – CH2 – COOH

H2N – CH(CH3) – CO – NH – CH(CH3) – CO- NH – CH2 – COOH

H2N – CH2 – CO – NH – CH(CH3) – CO – NH – CH(CH3) – COOH

H2N – CH(CH3) – CO – NH – CH2 – CO – NH – CH(CH3) – COOH.

Bài 3.41: Chất X có công thức phân tử C4H9O2N và là este của amino axit. Hãy viết các công thức cấu tạo có thể có của X và ghi tên tương ứng.

Các công thức cấu tạo phù hợp ỉà :

H2N – CH2 – CH2COOCH3  metyl β-aminopropionat

CH3-CH(NH2)-COOCHmetyl α-aminopropionat

H2N-CH2COOCH2-CH3  etyl aminoaxetat.

Bài 3.42: Chất X là một muối có công thức phân tử C3H10N2O3. Khi cho X tác dụng với KOH ta thu được một amin bậc ba và các chất vô cơ.

Hãy viết công thức cấu tạo và tên của chất X.

Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa X và KOH.

Chất X có CTCT: [(CH3)3NH]+NO3

                          Trimetylamoninitrat

[(CH3)3NH]+NO3 + KOH→ (CH3)3N + KNO3 + H2O

                                             Trimetylamin

Bài 3.43: Hỗn hợp A ở thể lỏng chứa hexan và một amin đơn chức. Làm bay hơi 11,6 g A thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 4,8 g oxi ở cùng nhiệt độ và áp suất. Trộn 4,64 g A với m gam O2 (lấy dư) rồi đốt cháy. Sau phản ứng thu được 6,48 g nước và 7,616 lít hỗn hợp khí gồm CO2, N2 và O2 còn dư. Dẫn hỗn hợp khí này qua dung dịch NaOH (có dư) thì thể tích còn lại là 1,344 lít (các thể tích ở đktc).

a)   Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên và phần trăm về khối lượng của amin trong hỗn hợp A.

b)  Tính m.

Advertisements (Quảng cáo)

a) Số mol hai chất trong 11,6g A=\({{4,8} \over {32}} = 0,15mol\)

Số mol hai chất trong 4,64g A= \(0,15.{{4,64} \over {11,6}} = 0,06mol\)

2C6H14 + 19O2 → 12CO2 + 14H2O

CxHyOz + (x+\(y\over 4\)) O2 → x CO2 +\(y\over 2\) H2O + \(1\over 2\)N2

Số mol H2O= \({{6,48} \over {18}} = 0,36mol \to {m_H} = 0,36.2 = 0,72g\)

Số mol CO2+ N2+ O2 còn dư=\({{7,616} \over {22,4}} = 0,34mol\)

Số mol N2+ O2 còn dư=\({{1,344} \over {22,4}} = 0,06mol\)→số mol CO2= 0,34-0,06=0,28mol

→m C= 0,28.12= 3,36g

→m N trong 4,64 g A= 4,64-3,36-0,72=0,56g

Số mol CxHyN= \({{0,56} \over {14}} = 0,04mol\)

→ n C6H14= 0,06- 0,04= 0,02mol

Khi đốt 0,02 mol C6H14 sinh ra 0,12 mol CO2 và 0,14 mol H2O. Vậy khi đốt 0,04 mol CxHyN số mol CO2 sinh ra là 0,28-0,12=0,16 mol

Số mol H2O là: 0,36- 0,14= 0,22 mol

Vậy \(x = {{0,16} \over {0,04}} = 4;{y \over 2} = {{0,22} \over {0,04}} = 5,5 \to y = 11\)

Công thức phân tử là C4H11N.

Các công thức cấu tạo :

Advertisements (Quảng cáo)

CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – NH2 butylamin

CH3– CH(CH3)-CH2-NH2 isobutylamin

        CH3

         I

CH3-C-NH2 tert-butylamin

         I

         CH3

CH3-CH2-CH(CH3)-NH2  sec-butylamin

CH3 – CH2 – CH2 – NH – CH3 metylpropylamin

CH3 – CH(CH3) – NH – CH3 metylisopropylamin

CH3 – CH2 – NH – CH2 – CH3 đietylamin

CH3 – N(CH3) -CH2 -CH3 etylđimetylamin

\(\% {m_{C4H11N}} = {{0,04.73} \over {4,64}}.100\%  = 62,93\% \)

b) Khối lượng O trong 0,36 mol H2O là : 0,36.16 = 5,76 (g)

Khối lượng O trong 0,28 mol CO2 là : 0,28.32 = 8,96 (g)

Số mol O2 còn dư : \(0,06 – {{0,56} \over {28}} = 0,04mol\)

Khối lượng O2 còn dư : 0,04.32 = 1,28 (g)

Khối lượng O2 ban đầu : m = 5,76 + 8,96 + 1,28 = 16 (g).

Bài 3.44: Người ta đốt cháy 4,55 g chất hữu cơ X bằng 6,44 lít O2 (lấy dư). Sau phản ứng thu được 4,05 g H2O và 5,6 lít hỗn hợp khí gồm CO2, N2 và O2 còn dư. Các thể tích đo ở đktc. Dẫn hỗn hợp khí này đi qua dung dịch NaOH (dư) thì còn lại hỗn hợp khí có tỉ khối đối với hiđro là 15,5.

a)  Xác định công thức đơn giản nhất của X.

b)   Xác định công thức phân tử, biết rằng phân tử khối của X là 91.

Viết công thức cấu tạo và tên của X, biết rằng X là muối, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HC1.

Đặt lượng CO2 là a mol, lượng N2 là b mol, lượng O2 còn dư là c mol.

Ta có : a + b + c =\({{5,6} \over {22,4}} = 0,25\) (1)

44a + 28b + 32c = 4,55 +\({{6,44} \over {22,4}}\).32 – 4,05 = 9,7     (2)

\({{28b + 32c} \over {b + c}} = 15,5.2 = 31\) (3)

Giải hệ phương trình, tìm được : a = 0,15 ; b = 0,025 ; c = 0,075.

Khối lượng C trong 4,55 g X : 0,15.12 = 1,8 (g).

Khối lượng H trong 4,55 g X :\({{2.4,05} \over {18}}\) = 0,45 (g).

Khối lượng N trong 4,55 g X : 0,025.28 = 0,7 (g).

Khối lượng O trong 4,55 g X : 4,55 – 1,8 – 0,45 – 0,7 = 1,6 (g).

Chất X có dạng CxHyNzOt.

\(x:y:z:t = {{1,8} \over 2}:{{0,45} \over 1}:{{0,7} \over {14}}:{{1,6} \over {16}}\)

= 0,15:0,45:0,05:0,10 = 3:9: 1 :2

Công thức đơn giản nhất của X là C3H9NO2.

Vì M = 91 nên công thức phân tử của X cũng là C3H9NO2. Các công thức cấu tạo phù hợp :

CH3 – CH2 – COO (NH4)+ ; CH3 – COO(CH3NH3)+

amoni propionat                      metylamoni axetat

HCOO(C2H5NH3)+ ;      HCOO((CH32NH2)+

etylamoni fomat              đimetylamoni fomat

Advertisements (Quảng cáo)