Trang Chủ Sách bài tập lớp 11 SBT Toán 11

Bài 1.5, 1.6, 1.7, 1.8 trang 199 SBT Đại số và giải tích 11: Chứng minh rằng hàm số y = |x – 1| không có đạo hàm tại x = 1 nhưng liên tục tại điểm đó.

Bài 1 đạo hàm và ý nghĩa của đạo hàm SBT Toán lớp 11. Giải bài 1.5, 1.6, 1.7, 1.8 trang 199. Câu 1.5: Chứng minh rằng …; Chứng minh rằng hàm số y = |x – 1| không có đạo hàm tại x = 1 nhưng liên tục tại điểm đó.

Bài 1.5: Cho \(\varphi \left( x \right) = {8 \over x}.\) Chứng minh rằng \(\varphi ‘\left( { – 2} \right) = \varphi ‘\left( 2 \right).\)

\(\varphi ‘\left( x \right) =  – {8 \over {{x^2}}}\) nên \(\varphi ‘\left( { – 2} \right) = \varphi ‘\left( 2 \right) =  – 2.\)

Bài 1.6: Chứng minh rằng hàm số y = |x – 1| không có đạo hàm tại x = 1 nhưng liên tục tại điểm đó.

HD: Xem Ví dụ 3.

Bài 1.7: Chứng minh rằng hàm số

\(y = {\rm{sign}}x = \left\{ \matrix{
1,\,\,{\rm{ nếu }}\,\,x > 0{\rm{ }} \hfill \cr
0,\,\,{\rm{ nếu }}\,\,x = 0 \hfill \cr
– 1,\,\,{\rm{ nếu }}\,\,x < 0 \hfill \cr} \right.\)

không có đạo hàm tại x = 0

Advertisements (Quảng cáo)

HD: Xem Ví dụ 4.

Bài 1.8: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị của các hàm số

a) \(y = {{{x^2} + 4x + 5} \over {x + 2}}\) tại điểm có hoành độ x = 0

Advertisements (Quảng cáo)

b) \(y = {x^3} – 3{x^2} + 2\) tại điểm (-1; -2)

c) \(y = \sqrt {2x + 1} ,\) biết hệ số góc của tiếp tuyến là \({1 \over 3};\)

d) \(y = {x^4} – 2{x^2}\) tại điểm có hoành độ x = -2

(Đề thi tốt nghiệp THPT 2008)

e) \(y = {{2x + 1} \over {x – 2}}\) biết hệ số góc của tiếp tuyến bằng -5

(Đề thi tốt nghiệp THPT 2009)

a) \(y = {3 \over 4}x + {5 \over 2};\)

b) \(y = 9x + 7;\)

c) \(y = {x \over 3} + {5 \over 3};\)

d) \(y =  – 24x – 40;\)

e) \(y =  – 5x + 2;y =  – 5x + 22.\)

Advertisements (Quảng cáo)